Không
chai 240 viên
Thuốc Thập toàn đại bổ được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bồi bổ khí huyết, cơ thể suy nhược, thiếu máu, kém ăn và phụ nữ mới sinh. Dùng cho người có sắc mặt xanh xao, hơi thở ngắn, đánh trống ngực, chóng mặt, dễ ra mồ hôi, sức yếu, mệt mỏi, tay chân lạnh, kinh nguyệt ra nhiều.
OPC
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Thập toàn đại bổ được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Bồi bổ khí huyết, cơ thể suy nhược, thiếu máu, kém ăn và phụ nữ mới sinh. Dùng cho người có sắc mặt xanh xao, hơi thở ngắn, đánh trống ngực, chóng mặt, dễ ra mồ hôi, sức yếu, mệt mỏi, tay chân lạnh, kinh nguyệt ra nhiều.
Cách dùng Uống thuốc vào buổi sáng sớm và buổi tối trước khi đi ngủ. Liều dùng Người lớn: 8 - 10 viên/lần (hoặc 1 gói 10 viên) x 2 lần/ngày. Trẻ em: Dùng theo hướng dẫn của bác sĩ. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thuốc Thập toàn đại bổ chống chỉ định trong các trường hợp sau: Phụ nữ có thai. Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tạm ngưng dùng thuốc khi bị cảm mạo. Không ăn thức ăn cay nóng khi đang dùng thuốc.
Thời kỳ mang thai Không chỉ định thuốc cho phụ nữ có thai. Thời kỳ cho con bú Chưa có báo cáo.
Chưa có báo cáo.
Khi sử dụng thuốc Thập toàn đại bổ, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Thường gặp, ADR > 1/100 Chưa có báo cáo. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Chưa có báo cáo. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Chưa tìm thấy thông tin về tương tác thuốc
Cho 1 viên hoàn cứng: Hoạt chất: Bạch thược (Radix Paeoniae lactiflorae) 50mg, Phục linh (Poria) 50mg, Bạch truật (Rhizoma Atractylodis macrocephalae) 50mg, Quế nhục (Cortex Cinnamomi) 12,5mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 25mg, Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) 75mg, Đảng sâm (Radix Codonopsis pilosulae) 50mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 25mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 75mg, Hoàng kỳ (Radix Astragali membranacei) 50mg. Tá dược: đường trắng, kali sorbat, natri benzoat, bột talc, oxyd sắt đen, parafin rắn vừa đủ 1 viên.
Dược lực học Chưa có báo cáo. Dược động học Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0