lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bôi điều trị bệnh da liễu Benadyl hộp 1 lọ 10ml

Thuốc bôi điều trị bệnh da liễu Benadyl hộp 1 lọ 10ml

Danh mục:Thuốc tác động lên da, móng, tóc
Thuốc cần kê toa:Không
Dạng bào chế:Dung dịch dùng ngoài
Thương hiệu:VCP
Số đăng ký:VD-33189-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Benadyl

Mỗi 1ml dung dịch chứa Diphenhydramin hydroclorid 20mg; kẽm acetat 1 mg

2. Công dụng của Benadyl

Dung dịch Benadyl làm giảm đau và ngứa trong các trường hợp:
- Côn trùng cắn.
- Bỏng nhẹ.
- Cháy nắng.
- Kích ứng da nhỏ.
- Các vết cắt, vết xước nhỏ.
- Phát ban da do tiếp xúc với các loại cây độc như thường xuân độc (poison ivy), sồi độc (poison oak, poison sumac).

3. Liều lượng và cách dùng của Benadyl

Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Bôi trực tiếp lên vùng da bị tổn thương 3-4 lần/ngày.
Thuốc chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn, không dùng thuốc quá 3 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Không khuyến cáo.

4. Chống chỉ định khi dùng Benadyl

Những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không bôi thuốc lên màng nhầy, vùng da bị eczema. Không boi thuốc lên vết thương lớn, viêm da xuất tiết cấp tính. Không sử dụng phối hợp với các sản phẩm khác có cùng thành phần.

5. Thận trọng khi dùng Benadyl

Chỉ dùng thuốc trên vùng da bị bệnh,
Tránh để thuốc tiếp xúc lên mặt và màng nhầy. Không bôi thuốc lên các vùng da thủy đậu, sởi hoặc vết thương lớn,
Nếu các triệu chứng trở lên trầm trọng hơn hoặc triệu chứng kéo dài trên 7 ngày cần ngừng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ điều trị

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai:
Chưa có thông tin về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai.
Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ,
Phụ nữ cho con bú:
Chưa có thông tin về sử dụng thuốc trên phụ nữ đang cho con bú. Chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có ảnh hưởng trên đối tượng lái xe và vẫn hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể làm tăng nguy cơ phản ứng quá mẫn hoặc nhạy cảm với ánh sáng. Phản ứng eczema cũng được ghi nhận nhưng hiếm gặp. Nếu các phản ứng này xảy ra, cần ngừng thuốc

9. Dược lý

Dược lực: Diphenhydramine là thuốc kháng histamin, chất đối kháng thụ thể histamin. Dược động học : - Hấp thu: Diphenhydramine được hấp thu tốt sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 36 - 86%. Thời gian tác dụng của thuốc từ 4-6 giờ. - Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 75 - 81%. Thể tích phân bố khoảng 1,7 - 7,3 l/kg. - Thải trừ: thuốc bài tiết qua nước tiểu: 1,1 - 2,7%, thời gian bán thải khoảng 5,3 - 11,7 giờ. Tác dụng : Diphenhydramine là thuốc kháng histamin loại ethanolamin, có tác dụng an thần đáng kể và tác dụng kháng cholinergic mạnh. Diphenhydramine tác dụng thông qua ức chế cạnh tranh ở thụ thể histamin H1.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Nếu quá liều thuốc trên da cần rửa sạch với một lượng lớn nước và xà phòng. Nếu vô tình nuốt phải thuốc, hoặc dùng thuốc quá liều, một lượng lớn thuốc được hấp thu có thể dẫn đến các dấu hiệu độc tỉnh như lờ đờ, buồn ngủ, lú lẫn, khô miệng, co giật, run tay chân, thay đổi tâm trạng. Nếu xuất hiện quá liều cần rửa dạ dày, ruột, sử dụng than hoạt có thể hữu ích trong trường hợp ngộ độc cấp

11. Bảo quản

Trong bao bì kín, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY