- Công dụng/Chỉ định
- Ðiều trị ngắn hạn tại chỗ cho các bệnh nhiễm trùng nấm da do Trichophyton, T. mentagrophytes, E. floccosum và M. qcanis, C. albicans.
Giảm các đợt viêm và ngứa của các bệnh viêm da và dị ứng da đáp ứng với corticosteroid:
Viêm da dị ứng, vết đốt côn trùng, viêm da cơ địa, viêm da tăng tiết tố bã nhờn.
Liken phẳng, ban vảy nến, viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
- Liều lượng và cách dùng
- Bước 1: Sát khuẩn tay và làm sạch vùng da cần bôi rồi thầm khô bằng khăn mềm sạch.
Bước 2: Mở nắp, lấy lượng kem bôi vừa đủ thoa lên vùng da đó.
Bước 3: Đậy nắp, rửa tay và chờ kem bôi khô.
Lưu ý: Không bôi vùng da hở, niêm mạc mắt miệng và âm đạo. Không băng kín vùng bôi thuốc.
- Chống chỉ định
- Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc, nhóm aminoglycosid.
Giang mai, lao da, nhiễm herpes, thủy đậu, trứng cá đỏ.
Ngứa ở khu vực bộ phận sinh dục và hậu môn, viêm quanh miệng.
Loét da, bỏng từ độ 2 trở lên.
Viêm da chàm hóa vùng ống tai bị thủng màng nhĩ.
- Thận trọng
- Để sử dụng thuốc có hiệu quả cao cần kết hợp với chế độ ăn uống hợp lý, chế độ sinh hoạt khoa học, tích cực hoạt động thể dục thể thao, một lối sống lành mạnh không chất kích thích,...
Chỉ sử dụng sản phẩm khi còn nguyên tem mác và không thay đổi cảm quan, mùi vị của thuốc.
Để đạt hiệu quả cao nên dùng đúng và đủ liệu trình, không được quên liều, tăng liều dùng hay sử dụng ngắt quãng.
Làm theo đúng hướng dẫn sử dụng, không tự ý tăng liều dùng của thuốc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến công việc cần sự tập trung cao như lái xe hay vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Tại chỗ
Thường gặp: Bệnh dị cảm.
Các báo cáo khi dùng corticoid tại chỗ như:
Cảm giác nóng rát, ngứa và kích thích ở da.
Da bị khô, tăng sắc tố da, teo da, rạn da, nổi ban hạt kê trắng…
Tác dụng phụ khi dùng Clotrimazole:
Bong tróc, ban đỏ, phồng rộp, ngứa.
Phù nề, bội nhiễm, tăng vi khuẩn đề kháng thuốc.
Toàn thân
Betamethasone dipropionate: Khi bôi trên diện rộng gây hấp thu toàn thân.
Thường gặp: Giữ nước, mất Kali. kinh nguyệt thất thường, tăng nhu cầu Insulin, ức chế tăng trưởng của thai trong tử cung và trẻ nhỏ, yếu cơ…
Ít gặp: đục thủy tinh thể, glaucom, thay đổi tâm trạng, sảng khoái, mất ngủ, trầm cảm nặng, viêm tụy, viêm loét thực quản…
Hiếm gặp: tăng áp lực nội sọ lành tính, mày đay, viêm da dị ứng, phù mạch, phản ứng dạng phản vệ, giảm huyết áp, sốc, quá mẫn…
Clotrimazole: Khó hấp thu toàn thân.
Gentamicin: Tương tự các aminoglycosid khác.
Thường gặp: Độc hại thần kinh, phù, nhiễm độc thận, nhiễm độc thận, ảnh hưởng tới ốc tai như điếc…
Ít gặp: Nhiễm độc thận có hồi phục, chán ăn, ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, suy hô hấp, liệt cơ, viêm dạ dày, buồn nôn, giảm cân…
Hiếm gặp: Phản ứng phản vệ, rối loạn chức năng gan.
- Tương tác thuốc
- Những tương tác thuốc của Thuốc bôi ngoài da Metison 10g cần lưu ý trước khi sử dụng:
Paracetamol Tăng nguy cơ nhiễm độc gan.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng Tăng các rối loạn tâm thần.
Glycosid digitalis Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim, độc tính digitalis kèm hạ huyết áp.
Thuốc uống chống đái tháo đường, insulin Tăng nồng độ Glucose huyết, cần điều chỉnh liều.
Aspirin, rượu, NSAIDs Tăng tác dụng phụ trên tiêu hóa, gây xuất huyết.
Thuốc chống đông coumarin Thay đổi tác dụng chống đông.
Phenytoin, Phenobarbital, Ephedrine, Rifampicin Tăng chuyển hóa corticosteroid và giảm tác dụng của chúng.
Estrogen Giảm độ thanh thải, tăng độc tính và tác dụng của glucocorticoid.
Báo ngay cho bác sĩ những loại thuốc, thực phẩm chức năng, đồ ăn, nước uống,... bạn đang sử dụng trước khi dùng thuốc để được khuyến cáo và theo dõi trong thời gian dùng thuốc.
- Thành phần
- Betamethasone dipropionate hàm lượng 0,64mg.
Clotrimazole hàm lượng 10mg.
Gentamicin (dưới dạng Gentamycin sulphate) hàm lượng 1mg.
Tá dược vừa đủ 10g: Glyceryl monostearate, parafin rắn, isopropyl myristate,...
Dạng bào chế: Kem bôi da.
- Dược lý
- Betamethasone dipropionate:[1]
Có tác dụng kháng viêm, giảm ngứa, cải thiện tình trạng đỏ, sưng và lan rộng bệnh lý trên da.
Giúp cho làn da khỏe mạnh và giảm nguy cơ nhiễm trùng.
Hiệu quả trong điều trị các bệnh như vảy nến,...
Clotrimazole
Là một thuốc chống nấm tổng hợp thuộc nhóm imidazol phổ rộng được dùng điều trị tại chỗ các trường hợp bệnh nấm trên da.
Cơ chế kháng nấm: Nó liên kết với các Phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng. Từ đó gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tế bào nấm bị tiêu hủy.
Gentamicin (dưới dạng Gentamycin sulphate)
Thuộc nhóm thuốc kháng sinh aminoglycoside có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
Được dùng để ngăn ngừa hoặc điều trị nhiều loại bệnh nhiễm do vi khuẩn.
- Quá liều
- Chưa có báo cáo về biến chứng khi dùng quá liều.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng < 30 độ C.
Tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt.
Nơi thoáng mát, khô ráo.
Để xa tầm tay của trẻ con.
Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.
- Hạn dùng
- Xem thêm trên bao bì sản phẩm