lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bôi ngoài da Betasalic hộp 1 tuýp 10g

Thuốc bôi ngoài da Betasalic hộp 1 tuýp 10g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid salicylic, Betamethasone
Dạng bào chế:Kem bôi ngoài da
Thương hiệu:Medipharco
Số đăng ký:VD-30028-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không sử dụng quá 30 ngày kể từ khi mở nắp sử dụng lần đầu.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Betasalic

- Betamethason dipropionat: 6,4 mg
- Acid salicylic: 300mg
Tá dược: Vaselin, Parafin rắn vừa đủ 1 tuýp

2. Công dụng của Betasalic

- Betamethason dipropionat là 1 corticosteroid tổng hợp chứa fluor. Thuốc tắc động tại chỗ và tạo ra 1 đáp ứng nhanh và bền vững trong các bệnh viêm da. Thuốc cũng có hiệu quả trong các bệnh ít đáp ứng với corticosteroid, như bệnh vảy nến da đầu, bệnh vẩy nến mảng mạn tỉnh ở bàn tay và bàn chân, nhưng không bao gồm bệnh vảy nến trên diện rộng.
- Acid Salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm mềm chất sừng, làm nới lỏng biểu mô bị sừng hóa và làm bong lớp biểu bì.
- Thuốc Betasalic được chỉ định làm giảm các biểu hiện viêm trong điều trị các bệnh da tăng sinh tế bào sừng và các bệnh da khô có đáp ứng với corticosteroid. Các lớp sừng làm ngăn cản sự thấm vào da của corticosteroid, acid Salicylic hỗ trợ cho Betamethason thấm vào da nhanh hơn.

3. Liều lượng và cách dùng của Betasalic

Người lớn:
- Bôi 1 lớp mỏng thuốc lên vùng da bị bệnh 1 đến 2 lần mỗi ngày. Đối với một vài bệnh nhân, có thể áp dụng liều duy trì với số lần dùng thuốc ít hơn.
- Thuốc mỡ Betasalic được khuyến cáo chi kê đơn điều trị trong hai tuần và việc điều trị sẽ được xem xét lại. Liều tối đa hàng tuần không được vượt quá 60g
Trẻ em:
Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Betasalic

- Mụn trứng cá đỏ, mụn, viêm da quanh miệng, ngứa quanh hậu môn và bộ phận sinh dục.
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Nhiễm khuẩn và nhiễm virus, nhiễm nấm toàn thân không được kiểm soát bằng hóa trị liệu thích hợp.
- Không dùng trên diện da rộng, da bị nứt nẻ, dễ nhạy cảm hoặc trên niêm mạc.
- Viêm da ở trẻ nhỏ dưới 1 tháng tuổi.
- Không dùng cho nhãn khoa.

5. Thận trọng khi dùng Betasalic

- Không được sử dụng thuốc tránh thai, vì trong những trường hợp này, hoạt động sinh axit salicylic có thể làm tăng hấp thu steroid.
- Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điều trị. Thuốc chỉ dùng ngoài, tránh bôi vào miệng, mắt, niêm mạc, tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày. Trong quá trình dùng liệu pháp corticosteroid dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn.
- Đối với bệnh vảy nến:
Các thuốc corticosteroid tại chỗ có thể gây nguy hiểm cho bệnh vẩy nến, gây nguy cơ bệnh dễ tái phát trở lại khi ngừng thuốc, nguy cơ bệnh chuyển thành vảy nến mụn mủ toàn thân và nguy cơ gây nhiễm trùng da do hàng rào bảo vệ da bị suy yếu. Cần phải theo dõi cẩn thận đối với bệnh nhân điều trị vảy nến.
- Nếu da khô hoặc tăng kích ứng da, ngưng sử dụng thuốc.
- Tránh tiếp xúc thuốc với mắt.
- Hấp thu toàn thân của betamethasone dipropionate và axit salicylic có thể tăng khi dùng thuốc trên vùng da rộng hoặc dưới nếp gấp kín trong thời gian kéo dài hoặc với lượng steroid quá nhiều. Trong những trường hợp này cần phải có những biện pháp phòng ngừa thích hợp, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Bất kỳ phản ứng phụ nào đã được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid đường toàn thân, bao gồm ức chế thượng thận, cũng có thể xảy ra với corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
- Rối loạn thị giác có thể đã được báo cáo khi dùng corticosteroid toàn thân. Nếu xuất hiện các triệu chứng như thị lực mờ hoặc các rối loạn thị giác khác, cần đến bác sĩ ngay để tìm nguyên nhân. Sử dụng lâu dài corticoid có thể gây đục thủy tinh thể dưới bao (đặc biệt ở trẻ em), bệnh tăng nhãn áp có thể gây nguy hại đến thần kinh mắt và có thể làm tăng các nhiễm trùng nấm hoặc virus thứ phát ở mắt. - Sử dụng đối với trẻ em: Nên tránh dùng ở trẻ còn bú mẹ. Liều dùng ở trẻ em nên được giới hạn trong 5 ngày. Cần hết sức cẩn thận khi dùng thuốc mỡ bôi da Betasalic trên diện rộng hoặc vùng da bị tổn thương hoặc dùng kéo dài hoặc bôi kèm băng chặt cho trẻ em, do thuốc có thể hấp thu gây nên ức chế chức năng trực tuyến yên dưới đồi-thượng thận (trục HPA) dẫn đến các tác dụng không mong muốn toàn thân. Sự suy giảm trục hạ đồi-tuyến yên-tuyến thượng thận hội chứng Cushing, sự chậm tăng trưởng chậm tăng cân, và tăng áp lực nội sọ đã được báo cáo xuất hiện ở trẻ em dùng corticoid tại chỗ. Các biểu hiện của sự suy thượng thận trên trẻ em bao gồm nồng độ cortisol thấp trong huyết tương và không đáp ứng với kích thích ACTH. Các biểu hiện của tăng áp lực nội sọ bao gồm phòng thốp, nhức đầu và phù gai thị hai bên.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai:
- Acid Salicylic có thể được hấp thu toàn thân, nhưng rất ít. Không hạn chế dùng thuốc này cho người mang thai.
- Sử dụng corticosteroid khi mang thai hoặc ở người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Đã ghi nhận có sự giảm cân ở trẻ sơ sinh khi người mẹ đã điều trị bằng corticosteroid dài hạn. Vì khả năng ức chế vỏ thượng thận ở trẻ mới đẻ do mẹ đã dùng corticosteroid dài hạn, khi kê đơn corticosteroid phải cân nhắc giữa nhu cầu của người mẹ và nguy cơ cho thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều corticosteroid đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.
Thời kỳ cho con bú.
Acid Salicylic không hạn chế dùng cho người cho con bú. Betamethason bài xuất vào sữa mẹ và có thể có hại cho trẻ nhỏ vì thuốc có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác, ví dụ giảm năng tuyến thượng thận. Lợi Ích cho người mẹ phải được cân nhắc với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ. Tuy nhiên, không bôi thuốc vào vùng quanh vú để tránh trẻ nuốt phải thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng vận hành máy mốc, lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác đối với thuốc bôi ngoài da Betamethason

8. Tác dụng không mong muốn

Tại chỗ: kích ứng da nhẹ, cảm giác bị thâm đốt, có thể xảy ra khô da, kích ứng, ngứa, viêm nang lông rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viêm nang bã, viêm da. Hiếm gặp các trường hợp loét hoặc ăn mòn da.
Toàn thân: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Hiện chưa có ghi nhận về tương tác khi dùng thuốc này với các thuốc và sản phẩm khác.

10. Dược lý

Betamethason
- Betamethason dipropionat thuốc nhóm thuốc corticosteroid.
- Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng mineralocorticoid không đáng kể. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5g Prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống ngứa và co mạch. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thi ưa dùng Hydrocortison kèm bổ sung fludrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi, Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
Acid salicylic
Acid salicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da, ngoài ra có đặc tính sát khuẩn nhẹ. Làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sưng hóa phòng lên, sau đó bong tróc ra. Có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể ức chế hoạt động chức năng tuyến yên - thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing
- Điều trị: Phương pháp điều trị triệu chứng thích hợp được chỉ định. Các triệu chống tăng tiết tuyến thượng thận cấp thường là có hồi phục, điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.
- Với các chế phẩm bôi ngoài da có chứa acid salicylic sử dụng kéo dài quá mức có thể dẫn đến các triệu chứng của salicylism. Việc điều trị ngộ độc acide salicylique là điều trị triệu chứng. Nên áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonate để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, thoáng mát. Nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG