- Công dụng/Chỉ định
- Nhiễm khuẩn hoặc nhiễm nấm, hoặc các bệnh ở da do corticoid có liên quan đến nhiễm khuẩn như: viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da cơ địa, viêm da tiết bã, chàm, hăm, viêm da tróc vẩy và lichen đơn mãn tính (viêm da thần kinh).
- Liều lượng và cách dùng
- Người lớn: mỗi ngày bôi một hoặc hai lần. Mỗi đợt điều trị bôi thuốc tối đa bảy ngày. Nên chẩn đoán và điều trị lại nếu tình trạng bệnh không được cải thiện.
Trẻ em trên 2 tuổi: mỗi ngày bôi một hoặc hai lần. Không bôi thuốc quá 5 ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: không sử dụng.
Người cao tuổi: nên dùng thuốc với liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
Bệnh nhân suy thận: cần giảm liều.
- Chống chỉ định
- Bệnh nhân viêm tai ngoài kèm thùng màng nhĩ.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng thứ phát hoặc nguyên phát do nấm men.
Bệnh nhân bị nhiễm trùng thứ phát do Proteus hoặc Pseudomonas.
Bệnh nhân bị nhiễm virus da nguyên phát hoặc tổn thương da nhiễm trùng nguyên phát do vi khuẩn hoặc vi nấm.
Bệnh nhân bị ngứa quanh bộ phận sinh dục hoặc hậu môn, ngứa không kèm viêm.
Viêm da quanh miệng, mụn trứng cá thường, mụn trứng cá đỏ.
Trẻ em chưa đủ 2 tuổi.
Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc các corticosteroid, các aminoglycosid khác.
- Thận trọng
- Kem bôi dùng ngoài ra tránh dính thuốc vào mắt, miệng.
Thận trọng khi điều trị dài ngày.
Thận trọng trong điều trị bệnh vẩy nến.
Tránh thoa thuốc trên diện rộng ở những bệnh cao tuổi và bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 12 tuổi, tránh điều trị liên tục trong thời gian dài, vì có thể xảy ra ức chế tuyến thượng thận.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Có xảy ra ra dị tật ở thú vật khi dùng tại chỗ sản phẩm này.
- Tính an toàn của thuốc cho phụ nữ mang thai chưa được thiết lập, vì vậy, không nên dùng cho phụ nữ mang thai hoặc người có khả năng có thai.
- Chưa có báo cáo corticoid dùng ngoài da có vào sữa mẹ hay không, nhưng corticoid dùng uống thì có vào sữa mẹ. Thận trọng sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng
- Tác dụng không mong muốn
- Phản ứng phụ thường gặp: Rối loạn da và mô mềm, nóng rát, kích ứng ngừa vùng bôi thuốc.
Phản ứng phụ hiếm gặp: nhiễm trùng cơ hội, phản ứng quá mẫn tại chỗ, viêm da tiếp xúc dị ứng/ viêm da, ban đỏ, phát ban, mề đay, mỏng da/teo da, nhăn da, khô da, vết nứt da, giãn các mạch máu dưới da.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.
- Tương tác thuốc
- Paracetamol.
Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin.
Glycosid digitalis.
Phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ephedrine.
Estrogen.
Thuốc chống đông loai coumarin.
Thuốc kháng viêm không steroid, aspirin, rượu.
- Thành phần
- Thành phần chính của kem Betacort:
Betamethason 10mg.
Neomycin 35000 IU.
- Dược lý
- - Betamethasol dipropionat, một glucocorticoid thể hiện rõ đặc tính chung của corticosteroid; clotrimazol là một chất kháng nấm nhóm imidazol; gentamicin sulfat là một kháng sinh nhóm aminoglycosid.
- Neomicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn chống lại nhiều vi khuẩn gram âm và một số chủng Staphylococci.
- Quá liều
- Triệu chứng quá liều chưa rõ. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ quá liều, khẩn trương đến các cơ sở y tế.
- Bảo quản
- Trong hộp kín, tránh ánh sáng, dưới 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất