lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/00185f184b564592984ad822038a7cef.webp
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc bôi trị vảy nến Salitason hộp 1 tuýp 15g
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 tuýp
1 tuýp
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 1 tuýp 15g
Công dụng
Thuốc mỡ được chỉ định dùng ngoài cho các trường hợp bệnh vẩy nến thể mảng bám vừa và nặng.
Thương hiệu
VCP
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Thuốc mỡ được chỉ định dùng ngoài cho các trường hợp bệnh vẩy nến thể mảng bám vừa và nặng.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc dùng ngoài da, tránh bôi vào niêm mạc. Rửa sạch và lau khô vùng da cần sử dụng thuốc, bôi lên da một lớp mỏng thuốc, đảm bảo phủ kín vùng da cần điều trị. Rửa sạch tay sau khi sử dụng thuốc, trừ trường hợp sử dụng thuốc cho vùng da tay. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Bôi 1-2 lần/ngày. Liều tối đa hàng ngày không vượt quá 15g và vùng da dùng thuốc không quá 30% diện tích bề mặt cơ thể.
Chống chỉ định
Những bệnh nhân mẫn cảm với mometason furoat, acid salicylic hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Giống như các glucocorticoid tại chỗ khác, thuốc chống chỉ định ở bệnh nhân: Nhiễm trùng do vi khuẩn (ví dụ như viêm da mủ hoại thư, giang mai, và bệnh lao…) Nhiễm virus (ví dụ như herpes simplex, herpes zoster gây bệnh Zona, varicella gây bệnh thủy đậu, mụn cóc, sùi mào gà, bệnh u mềm lây…) Nhiễm nấm (da và nấm men) Nhiễm ký sinh trùng nếu điều trị không cùng nguyên nhân. Thuốc cũng chống chỉ định ở những bệnh nhân có phản ứng hậu vaccin, viêm da quanh mắt, hội chứng đỏ mặt, mụn trứng cá và teo da. Thuốc chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Thận trọng
Thuốc chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh tiếp xúc với mắt, mũi, miệng. Không bôi thuốc lên niêm mạc. Để thuốc xa tầm tay trẻ em. Thân trọng khi dùng cho những bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các Corticosteroid khác uổng hoặc bôi ngoài da (nguy cơ tăng mẫn cảm). Thận trọng khi có nhiễm trùng ở hoặc ở gần vùng bôi thuốc (nguy cơ nhiễm trùng lan rộng/nặng thêm) Thận trọng khi dùng cho nhúng bệnh nhân bị teo da từ trước đó (tăng nặng teo da) Thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân tiểu đường (nếu hấp thu đủ mức nào đó, mometasone có thể làm tăng đường huyết) Thân trọng khi dùng cho những bệnh nhân dùng salicylate liều cao như bị viêm khớp (vì acid salicylic được hấp thu từ thuốc mỡ) Thân trọng khi dùng cho những bệnh nhân bị đục nhân mẳt hay bị tăng nhãn áp (tăng nặng bệnh nếu lượng mometasone được hấp thụ đến một mức nhất định) Thuốc có thế gây ra ức chế trục dưới đói- tuyến yên – thượng thận, hội chứng Cushing, tăng Glucose huyết và Glucose niệu, đặc biệt là đối với những bệnh nhân suy gan. Tránh băng kín vùng bôi thuốc hay bôi trên diện rộng. Các vùng mặt, háng và nách nhạy cảm hơn đối với các phản ứng bất lợi của thuốc. Trẻ em nhạy cảm hơn với mức độ hấp thu và độc tính của thuốc. Mometasone có thể làm tăng nguy cơn nhiễm khuẩn nghiêm trọng hoặc tử vong cho các bệnh nhân bị các bệnh nhiễm virus như thuỷ đậu hay bệnh sởi.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
An toàn và hiệu quả của thuốc mỡ Mometasone furoate vẫn chưa được xác lập cho phụ nữ mang thai. Không khuyên dùng thuốc mỡ Mometasone + Salicylic Acid cho phụ nữ mang thai. Hiện vẫn chưa có dữ liệu lâm sàng về mometasone hoặc acid salicylic có bài tiết qua sũa mẹ hay không. Không khuyên dùng thuốc mỡ Mometasone + Salicylic Acid cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Trong một nghiên cứu, qua kiém tra cận lâm sàng cho tháy Mometasone 0,1 %/ acid salicylic 5% dùng trong 3 tuần để điều trị bệnh vẩy nến không gây ức chế trục dưới đồi- tuyến yên- thượng thận (HPA). Những phản ứng bất lợi hay gặp nhất ở các bệnh nhân bị bệnh vẩy nến dùng kết hợp Mometasone 0,1%/Acid salicylic 5% là các phản ứng tại chỗ bôi như bỏng rát, kích ứng, ngứa và teo da (tổng tác dụng bất lợi là 10 -20%). Hầu hết chúng là từ nhẹ đến vừa. Một vài bệnh nhân phải ngừng điều trị do phản ứng tại chỗ. Biến chứng nặng nhất là teo da được thấy ở 4% bệnh nhân dùng thuốc 3 tuần trong 1 nghiên cứu. Tỷ lệ này lớn hơn so với dùng đơn độc mometasone (0,7%) do dó không nên dùng thuốc phối hợp kéo dài.
Tương tác thuốc
Thuốc uống chứa Salicylate Alendronat Heparin khối lượng phân tử thấp Thuốc chống đông dùng uống Thuốc bôi ngoài da khác
Thành phần
Mometasone furoat: 0.1% Acid salicylic: 5% Tá dược vừa đủ
Bảo quản
Nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C
Hạn dùng
Xem thêm trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà