lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bôi trị viêm da Gentamicin 0,3% Medipharco hộp 1 tuýp 10g

Thuốc bôi trị viêm da Gentamicin 0,3% Medipharco hộp 1 tuýp 10g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Gentamicin
Dạng bào chế:Thuốc mỡ bôi da
Thương hiệu:Medipharco Tenamyd BR S.R.L
Số đăng ký:VD-20982-14
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng quá 30 ngày kể từ khi mở nắp tuýp thuốc.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Gentamicin 0,3% Medipharco

Gentamicin base...........30mg
(dưới dạng gentamicin sulfat)
Tá dược: Parafin rắn, Lanolin, Methylparaben, Propylparaben, Vaselin, Nước cất, Ethanol 96% vừa đủ ...10 gam

2. Công dụng của Gentamicin 0,3% Medipharco

Dùng để điều trị nhiễm khuẩn da như: chốc lở, viêm rạng lông, chốc loét, bệnh nhọt, viêm da nhiễm trùng dạng chàm, mụn mủ, bệnh vảy nến có mủ, viêm da nhiễm trùng tuyến bã, nhiễm nấm hoặc siêu vi, nhiễm trùng do bỏng nông, viêm quanh các ngón tay, nhiễm trùng do vết cắn hay chích của côn trùng, vết cắt da nhiễm trùng, trầy da và vết thương bị nhiễm trùng do cắt hay do tiểu phẫu, các bệnh nhiễm trùng tiên phát ẩm ướt, có rỉ nước.

3. Liều lượng và cách dùng của Gentamicin 0,3% Medipharco

Bôi và xoa nhẹ một lớp thuốc mỡ lên vùng da bị tổn thương đã được rửa sạch cẩn thận.
Bôi 3-4 lần mỗi ngày cho đến khi có kết quả tốt.
Đối với bệnh chốc lở, nên loại bỏ lớp vảy cứng trước khi bôi để giúp kháng sinh tiếp xúc tốt hơn với chỗ nhiễm trùng.

4. Chống chỉ định khi dùng Gentamicin 0,3% Medipharco

Bệnh nhân mẫn cảm với Gentamicin và các aminoglycosid khác.
Không được dùng cho mắt.

5. Thận trọng khi dùng Gentamicin 0,3% Medipharco

Dùng lâu dài kháng sinh có tác dụng tại chỗ có thể làm tăng sự phát triển quá mức các vi sinh vật không nhạy cảm gồm cả nấm.
Nếu điều này xảy ra hay khi bị kích ứng hoặc có mẫn cảm với Gentamicin thì ngừng dùng thuốc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai và cho con bú khi dùng phải có chỉ định của bác sĩ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không ảnh hưởng.

8. Tác dụng không mong muốn

Có thể có những khó chịu thoáng qua: Noiir ban đỏ và ngứa, thường không cần thiết phải ngừng thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

Sử dụng đồng thời gentamicin với các thuốc gây độc cho thận bao gồm các aminiglycosid khác, vancomycin và một số thuốc họ cephalosporin, hoặc với các thuốc tương đối độc đối với cơ quan thính giác như acid ethacrynic và có thể furosemid sẽ làm tăng đồng thời với các thuốc có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh cơ. Imdomethacin có thể làm tăng nồng độ huyết tương của các aminoglycosid nếu được dùng chung. Việc sử dụng chung với các thuốc chống nôn như dimenhydriat có thể che lấp những triệu chứng đầu tiên của sự nhiễm độc tiền đình

10. Dược lý

* Dược lực học:
Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra penicinlinase và khánh methicilin.
Gentamicin có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia và Enterococci. Các vi khuẩn kị khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia đều kháng gentamicin. Gentamicin vẫn còn tác dụng với H. influenzae, Shigella flexneri, tụ cầu vàng, S. epidermidis ñaëc bieät Staphylococcus saprophyticus, Salmonella typhi và E. coli.
* Dược động học:
Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc ít gắng với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủ yếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
Nửa đời huyết tương của gentamicin từ 2 đến 3 giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa v à được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiểu qau lọc ở cầu thận. Ở trạng thái ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vượt quá 100 microgam/ml. Tuy vậy, gentamicin tích lũy với một mức độ nào đó ở các mô của cơ thể, nhất là trong thận.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Sử dụng Gentamicin tại chỗ kéo dài có thể dẫn đến sự phát triển của sang thương do nấm hay các vi khuẩn không nhạy cảm.
Điều trị: Nếu xuất hiện sự tăng trưởng phát triển của các vi khuẩn không nhạy cảm, ngừng sử dụng thuốc và áp dụng những biện pháp trị liệu thích hợp.

12. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG