lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc bôi trị viêm da Lotusalic hộp 1 tuýp 15g

Thuốc bôi trị viêm da Lotusalic hộp 1 tuýp 15g

Danh mục:Thuốc trị viêm da
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Acid salicylic, Betamethasone
Dạng bào chế:Thuốc mỡ bôi da
Thương hiệu:Medipharco Tenamyd BR S.R.L
Số đăng ký:VD-16325-12
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lotusalic

Mỗi 100 gam kem có chứa
Bethamethson dipropionat: 0.0064g
Acid salicylic: 3g
Tá dược: Parafin rắn, Vaselin vừa đủ 100g

2. Công dụng của Lotusalic

Thuốc được chỉ định làm giảm những biểu hiện viêm của bệnh da dày sừng và bệnh da khô có đáp ứng với corticoid như: bệnh vảy nến, viêm da dị ứng mạn tính, viêm thần kinh da (lichen simplex mạn) lichen phẳng, eezema, bệnh tổ đĩa, bệnh vẫy cá, viêm da tiếp xúc.

3. Liều lượng và cách dùng của Lotusalic

Bôi 1 lớp mỏng thuốc mỡ bao phủ hoàn toàn lên vùng da bị bệnh, 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối. Không nên điều trị liên tục quá 8 ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Lotusalic

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virut, ký sinh trùng)
- Các tổn thương loét.
- Không dùng cho nhãn khoa.

5. Thận trọng khi dùng Lotusalic

- Nếu có hiện tượng không dung nạp tại chỗ, phải ngừng điểu trị
- Không nên bôi lên mặt, vùng hậu môn, sinh dục.
- Tránh bôi thuốc lên diện rộng hoặc dưới lớp băng kín và bôi thành lớp dày. Có thể gây tác dụng toàn thân khi dùng quá nhiều.
- Cần thận trọng khi bôi trên các đầu chi người bệnh suy giảm tuần hoàn ngoại vi và người đái tháo đường.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: tính an toàn của corticoide dùng tại chỗ sử dụng cho phụ nữ có thai chưa được xác định. Chỉ dùng khí lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi. Không nên dùng với một liều lượng lớn hay với thời gian kéo dài cho phụ nữ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Do không biết được rằng dùng corticoide tại chỗ có thể đưa đến sự hấp thu toàn thân đủ để có thể tìm thấy được thuốc trong sữa mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hay ngưng thuốc, cần lưu ý đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ, hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

7. Tác dụng không mong muốn

Có thể xảy ra: Khô da, kích ứng, ngứa, viên nang lông, rậm lông, teo da, nổi vân da, nứt nẻ, viêm quanh miệng, lột da, cảm giác bỏng, nổi ban dạng viên nang bã, viêm da.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

8. Tương tác với các thuốc khác

- Tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu corticoide được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn
- Thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glucocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết
- Blycosid digitals: Dùng đồng thời với glucocorticoid có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết
- Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm tăng chuyển hóa và làm giảm tác dụng điều trị của Betamethason
- Dùng đồng thời corticoide với các thuốc chống đông loại coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông.

9. Dược lý

- Betamethason là một corlicoide tổng hợp, có tác dụng glucocorticoid rất mạnh. Bethamethason có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng. Betamethason bôi ngoài da để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticoide
- Acidsalicylic dùng tại chỗ có tác dụng làm tróc mạnh lớp sừng da và sát khuẩn nhẹ khi bôi lên da. Ở nồng độ thấp, thuốc có tác dụng tạo hình lớp sừng; Ở nồng độ cao (>1%), thuốc có tác dụng làm tróc lớp sừng. Acid salicylic làm mềm và phá hủy lớp sừng bằng cách hydrat hóa nội sinh, có thể do làm giảm pH, làm cho lớp biểu mô bị sừng hóa phồng lên, sau đó bong tróc ra. Thuốc có tác dụng chống nấm yếu, nhờ làm bong lớp sừng ngăn chặn nấm phát triển và giúp cho các thuốc chống nấm thấm vào da.

10. Quá liều và xử trí quá liều

- Triệu chứng: Sử dụng Lotusalic tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể đè nén hoạt động chức năng tuyến yên- thượng thận, đưa đến kết quả thiểu năng thượng thận thứ phát, cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận, bao gồm bệnh Cushing.,
Sử dụng chế phẩm chứa acid salicylic quá nhiều và kéo dài có thể
gây ra các triệu chứng ngộ độc salicylat.
- Điều trị: Trường hợp ngộ độc mãn, nên ngừng thuốc từ từ.
Điều trị ngộ độc acid salicylic nên áp dụng các biện pháp để loại salicylate nhanh chóng ra khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonat để kiểm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.

11. Bảo quản

Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG