
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Mezapulgit
- Magnesi carbonat hàm lượng 0,3 gam.
- Nhôm hydroxid hàm lượng 0,2 gam.
- Altapulgite hoạt tính hàm lượng 2,5 gam.
Tá dược gồm methol. glucose, tinh dầu bạc hà vừa đủ 1 gói.
2. Công dụng của Mezapulgit
- Điều trị chứng loét dạ dày – tá tràng. viêm dạ dày, vùng thượng vị có triệu chứng đau rát.
- Hồi lưu thực quản – dạ dày.
- Một số chỉ định khác theo sự hướng dẫn của bác sỹ.
3. Liều lượng và cách dùng của Mezapulgit
Liều dùng
- Đối với người lớn: uống 2-4 gói một ngày, mỗi lần 1 gói.
- Đối với trẻ em > 6 tuổi: tùy thuộc vào trọng lượng cơ thể của trẻ mà cho uống 1-2 gói một ngày, mỗi lần uống 1 gói.
- Đối với trẻ em < 6 tuổi: uống theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tương đối, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sỹ khi sử dụng.
4. Chống chỉ định khi dùng Mezapulgit
- Không dùng để điều trị ỉa chảy cấp ở trẻ em.
- Chống chỉ định cho bệnh nhân suy thận nặng, người bị giảm phospho máu.
5. Thận trọng khi dùng Mezapulgit
- Cần chú ý khi dùng để điều trị tiêu chảy kèm theo sốt, nếu dùng liên tục 2 ngày mà không khỏi thì phải hỏi ý kiến bác sỹ để xem xét điều trị.
- Thuốc có thể làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc của một số thuốc khác ở đường ruột.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi.
- Vẫn chưa có phát hiện về tác dụng phụ đối với phụ nữ có thai, phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú nên dụng được Mezapulgit, tuy nhiên vẫn nên hạn chế sử dụng, chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết.
- Bạn nên bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, thoáng mát, không để ở nơi nhiệt độ quá cao, không để trong ngăn đá.
- Bạn nên tham khảo ý kiến của cán bộ y tế khi sử dụng thuốc và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
- Đối với trẻ em dưới 6 tuổi: bạn hạn chế dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì có thể bị mất nước do tiêu chảy, trừ khi có sự đồng ý của cán bộ y tế.
- Bạn không cho trẻ dùng thuốc Mezapulgit cho trẻ em dưới 30 tháng tuổi hoặc người đã từng bị động kinh.
6. Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp nhất là táo bón, sa sút trí tuệ. Hay gặp buồn nôn, nôn, thiếu máu, nhiễu xương, phân trắng.
- Ít gặp thiếu hụt phospho máu, magnesi.
Ngoài ra có thể gặp một số tác dụng phụ khác không được nêu ở đây, trong quá trình sử dụng nếu có bất cứ biều hiện gì bất thường phải báo ngay cho bác sỹ điều trị để được xử lý.
7. Tương tác với các thuốc khác
8. Dược lý
- Giúp hoạt hóa các yếu tố đông máu giúp cầm máu tại chỗ.
- Tác dụng che chở ruột bằng cách tạo một lớp bao màng ruột đồng nhất.
9. Quá liều và xử trí quá liều
- Nếu quên liều, bạn nên uống bổ sung càng sớm càng tốt. Tuy vậy, nếu như đã gần đến lúc uống liều tiếp theo thì bạn bỏ qua liều đã quên và chờ đến thời điểm uống liều tiếp theo để uống. Nhớ là chỉ uống đúng liều, tuyệt đối không được uống gấp đôi liều.