- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Zentozin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị tiêu chảy kết hợp cùng với biện pháp bù nước và chất điện giải.
- Thay thế vi khuẩn bị tiêu diệt khi sử dụng kháng sinh.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
- Dùng đường uống. Có thể uống với sữa, nước đun sôi để nguội, nước hoa quả.
Liều dùng:
- Mỗi lần 1 gói, ngày 3 - 4 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Zentozin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
- Thận trọng
- Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người già và trẻ nhỏ.
Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận, phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong thời kỳ cho con bú.
Khi dùng thuốc trong điều trị tiêu chảy cần kết hợp các biện pháp bổ sung nước và điện giải phù hợp để bù lại lượng nước bị mất, đảm bảo sự cân bằng nước và điện giải cho cơ thể
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
- Chưa có nghiên cứu chứng minh được tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Do đó thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
Thời kỳ cho con bú:
- Chưa có nghiên cứu chứng minh được tính an toàn khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú. Do đó thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Cho phép sử dụng trên các đối tượng này.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Zentozin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Một số tác động tiêu cực có thể gặp phải trong khi sử dụng thuốc như nhức đầu, tiêu chảy, buồn nôn, mày đay, nổi mẩn, dị ứng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
- Tương tác thuốc
- Hiện nay chưa có tương tác thuốc nào được báo cáo.
- Thành phần
- Lactobacillus acidophilus ...........................10^8cfu
Vitamin B1......................................................0.3mg
- Dược lý
- Dược lực học:
Lactobacillus acidophilus:
-Là vi sinh vật sống có lợi tồn tại nhiều trong hệ thống tiêu hóa.
- Giúp cải thiện các vấn đề đường ruột như tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, cũng như các bệnh nhiễm trùng hoặc bệnh ngoài da.
- Ngoài ra còn hỗ trợ tăng sức đề kháng và điều trị các bệnh về cholesterol.
Vitamin B1
- Giúp chuyển hóa tinh bột từ thực phẩm thành các chất cần thiết cho cơ thể. Ngoài ra còn giúp phân giải protein và chất béo.
- Có ý nghĩa quan trọng trong sản xuất hồng cầu, điều trị chứng rối loạn chuyển hóa di truyền.
Nếu thiếu vitamin này sẽ tác động đến hệ thống thần kinh gây nên tình trạng suy giảm trí nhớ, tình trạng uể oải, học hành kém.
Dược động học: Chưa có báo cáo.
- Quá liều
- Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
- Bảo quản
- Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, nơi khô mát, nhiệt độ không lớn hơn 25°C.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất