lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống co thắt cơ trơn Spasdipyrin chai 200 viên nang cứng

Thuốc chống co thắt cơ trơn Spasdipyrin chai 200 viên nang cứng

Danh mục:Thuốc trị đầy hơi, khó tiêu, buồn nôn
Thuốc cần kê toa:
Dạng bào chế:Viên nang cứng
Công dụng:

Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa. Thống kinh nguyên phát.

Thương hiệu:Uphace
Số đăng ký:VD-22549-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Spasdipyrin

Alverin citrat 40 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Công dụng của Spasdipyrin

– Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
– Thống kinh nguyên phát.

3. Liều lượng và cách dùng của Spasdipyrin

Dùng đường uống.
- Người lớn (kể cả người cao tuổi): Mỗi lần 1 – 3 viên, ngày 1 – 3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.

4. Chống chỉ định khi dùng Spasdipyrin

– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Tắc ruột hoặc liệt ruột.
– Tắc ruột do phân.
– Mất trương lực đại tràng.

5. Thận trọng khi dùng Spasdipyrin

– Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
– Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

THỜI KÌ MANG THAI:
Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới hạn.

THỜI KÌ CHO CON BÚ:
Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho con bú vì bằng chứng về độ an toàn còn giới hạn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đối với người đang lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban, phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Chưa thấy có tương tác với bất cứ thuốc nào.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

11. Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(3 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

4.3/5.0

1
2
0
0
0