
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Debridat 100mg
Tá dược: Lactose Monohydrat, tinh bột tiền Gelatin hoá (ngô), Hypromellose, Natri Starch Glycolat (loại A), Acid Tartaric, Silicon Dioxide keo, Magnesi Stearat, Macrogol 4000, Titan Dioxid, nước tinh khiết
2. Công dụng của Debridat 100mg
- Điều trị đau, rối loạn nhu động ruột, khó chịu đường ruột có liên quan đến rối loạn chức năng đường ruột.
3. Liều lượng và cách dùng của Debridat 100mg
Thuốc Debridat được dùng theo đường uống.
Liều dùng
Thuốc Debridat chỉ dùng cho người lớn.
Liều thông thường là 1 viên x 3 lần mỗi ngày. Trong các trường hợp ngoại lệ, liều có thể tăng lên tới 6 viên/ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Debridat 100mg
5. Thận trọng khi dùng Debridat 100mg
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Nghiên cứu trên động vật chưa phát hiện tác dụng gây quái thai. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt của Trimebutin ở phụ nữ mang thai. Không có bằng chứng về khả năng gây quái thai hoặc các tác dụng không mong muốn lên sự phát triển thai nhi khi sử dụng ở chuột và thỏ mang thai. Trimebutin chỉ nên được sử dụng trong thai kỳ khi lợi ích tiềm năng cho bệnh nhân cao hơn nhiều so với nguy cơ có thể xảy đến cho bệnh nhân và thai nhi.
Thời kỳ cho con bú
Tính an toàn khi sử dụng Debridat trong thời kỳ cho con bú chưa được thiết lập.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
- Rối loạn hệ miễn dịch
Không rõ: Quá mẫn
- Rối loạn hệ thần kinh
Không thường gặp: Tiền ngất xỉu/ngất xỉu
- Rối loạn da và mô dưới da
Không thường gặp: Phát ban
Không rõ: Phản ứng da nghiêm trọng bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng, phát ban nhiễm độc da, viêm da tróc vẩy và viêm da tiếp xúc; viêm da, hồng ban, ngứa và mề đay
Phản ứng quả mẫn với thuốc được báo cáo sau khi thuốc lưu hành chủ yếu liên quan đến da (ví dụ: viêm da tiếp xúc, viêm da, ngứa, mề đay).
- Rối loạn hệ miễn dịch
Phản ứng quá mẫn
- Rối loạn hệ thần kinh
Tiền ngất xỉu/Ngất xỉu
- Rối loạn da và các cơ dưới da
Phát ban
- Phản ứng da nghiêm trọng bao gồm ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hồng ban đa dạng, phát ban nhiễm độc da, viêm da tróc vẩy và viêm da tiếp xúc; viêm da, hồng ban, ngứa và mề đay
9. Tương tác với các thuốc khác
10. Dược lý
- Trimebutin kích thích khả năng vận động của ruột (gây nên các làn sóng pha III lan truyền nhờ phức hợp di chuyển vận động) và ức chế khả năng vận động khi đã có sự kích thích trước đó.
- Trimebutine: Thuốc chống co thắt.