- Công dụng/Chỉ định
- - Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng kích thích, bệnh đau túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
- Thống kinh nguyên phát.
- Liều lượng và cách dùng
- - Dùng cho người lớn: uống mỗi lần 60-120 mg dưới dạng citrat, ngày 1-3 lần.
- Trẻ em dưới 12 tuổi không nên dùng.
- Chống chỉ định
- - Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
- Tắc ruột hoặc liệt ruột.
- Tắc ruột do phân
- Mất trương lực đại tràng
- Thận trọng
- Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn dai dẳng, xấu hơn, không cải thiện sau 2 tuần điều trị.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên thận trọng cho người đang lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng không mong muốn
- - Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, ngứa, phát ban
- Thuốc có thể gây các phản ứng dị ứng (kể cả phản vệ)
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tương tác thuốc
- Chưa thấy có tương tác với bất cứ thuốc nào
- Thành phần
- - Alverin citrat 40 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên nén (Lactose, tinh bột sắn, tinh bột ngô, phẩm màu quinolin, aerosil, magnesi stearat, bột talc)
- Dược lý
- Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị.
- Quá liều
- - Triệu chứng: Hạ huyết áp và triệu chứng nhiễm độc giống atropin.
- Xử trí: Như khi ngộ độc atropin và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.
- Bảo quản
- Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất