lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/FLATHIN_125_0c97172064.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống đầy hơi FLATHIN 125 hộp 6 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 6 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 6 vỉ x 10 viên
Công dụng
Hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, trướng căng dạ dày chức năng và đau do đầy hơi sau mổ. Tự điều trị (không cần đơn thuốc) để chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu. Dùng trước khi nội soi dạ dày để làm mất các bóng khí, tăng khả năng nhìn rõ và dùng trước khi chụp X quang ruột để làm giảm các bóng khí.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, trướng căng dạ dày chức năng và đau do đầy hơi sau mổ. Tự điều trị (không cần đơn thuốc) để chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu. Dùng trước khi nội soi dạ dày để làm mất các bóng khí, tăng khả năng nhìn rõ và dùng trước khi chụp X quang ruột để làm giảm các bóng khí.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Dùng đường uống. Dạng nang mềm chứa dịch lỏng không được nhai. Uống thuốc vào sau các bữa ăn và lúc đi ngủ. Liều dùng: Người lớn: Liều thường dùng cho người lớn: Mỗi lần 40 - 125mg, ngày 4 lần. Khi tự điều trị, tổng liều không quá 500mg mỗi ngày. Liều cao hơn (mỗi lần 250mg, ngày 3 - 4 lần hoặc tới 2g) có thể được dùng nếu có chỉ dẫn của thầy thuốc. Trước khi nội soi dạ dày hoặc chụp X quang ruột, người lớn dùng một liều 67mg Simethicone trong 2,5ml nước, dưới dạng hỗn dịch uống. Trẻ em: Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng liều như người lớn. Trẻ em 2 - 12 tuổi: Mỗi lần 40mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 240mg mỗi ngày. Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần 20mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 120mg mỗi ngày. Đối tượng khác: Người lớn tuổi: Tham khảo liều dùng cho người lớn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Simethicone hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm. Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).
Thận trọng
Không nên dùng Simethicone để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này. Không dùng quá liều khuyến cáo. Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày. Một số dạng bào chế có thể chứa natri benzoat/ axit benzoic; axit benzoic (benzoat) là một chất chuyển hóa của rượu benzyl; một lượng lớn rượu benzyl (≥ 99mg/kg/ngày) có liên quan đến độc tính có thể gây tử vong (“hội chứng thở hổn hển”) ở trẻ sơ sinh; tránh hoặc sử dụng các dạng bào chế có chứa dẫn xuất rượu benzyl một cách thận trọng cho trẻ sơ sinh. Không dùng thuốc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Tác dụng không mong muốn
Chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.
Tương tác thuốc
Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simeticon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simeticon trong khi điều trị bằng levothyroxin.
Thành phần
Simethicone: 125 mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Simethicone là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi. Simethicone đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Simethicone đối với H. pylori từ 64 - 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị. Có một số chế phẩm của Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid, thuốc chống co thắt hoặc các enzym tiêu hóa, nhưng sử dụng các chế phẩm phối hợp cố định này thường không có lý do xác đáng và các sản phẩm này chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, ở một số nước vẫn sử dụng chế phẩm Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid để làm giảm đầy hơi và có thể làm giảm được triệu chứng nấc. Động lực học Hấp thu: Simethicone có tính trơ về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng Thải trừ: Simethicone được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân
Quá liều
Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo. Về mặt lý thuyết, táo bón có thể xảy ra.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà