- Công dụng/Chỉ định
- Hỗ trợ điều trị triệu chứng đầy hơi, trướng căng dạ dày chức năng và đau do đầy hơi sau mổ.
Tự điều trị (không cần đơn thuốc) để chống đầy hơi, làm giảm triệu chứng khó chịu do có quá nhiều khí trong đường tiêu hóa, như căng đường tiêu hóa trên, cảm giác nặng, đầy bụng, khó tiêu.
Dùng trước khi nội soi dạ dày để làm mất các bóng khí, tăng khả năng nhìn rõ và dùng trước khi chụp X quang ruột để làm giảm các bóng khí.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng:
Dùng đường uống.
Dạng nang mềm chứa dịch lỏng không được nhai.
Uống thuốc vào sau các bữa ăn và lúc đi ngủ.
Liều dùng:
Người lớn:
Liều thường dùng cho người lớn:
Mỗi lần 40 - 125mg, ngày 4 lần. Khi tự điều trị, tổng liều không quá 500mg mỗi ngày.
Liều cao hơn (mỗi lần 250mg, ngày 3 - 4 lần hoặc tới 2g) có thể được dùng nếu có chỉ dẫn của thầy thuốc.
Trước khi nội soi dạ dày hoặc chụp X quang ruột, người lớn dùng một liều 67mg Simethicone trong 2,5ml nước, dưới dạng hỗn dịch uống.
Trẻ em:
Trẻ em trên 12 tuổi: Dùng liều như người lớn.
Trẻ em 2 - 12 tuổi: Mỗi lần 40mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 240mg mỗi ngày.
Trẻ em dưới 2 tuổi: Mỗi lần 20mg, ngày 4 lần. Liều tối đa khi tự điều trị là 120mg mỗi ngày.
Đối tượng khác:
Người lớn tuổi: Tham khảo liều dùng cho người lớn.
- Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Simethicone hoặc bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.
Thủng hoặc tắc ruột (đã biết hoặc nghi ngờ).
- Thận trọng
- Không nên dùng Simethicone để điều trị cơn đau bụng ở trẻ em vì chưa có đủ thông tin về lợi ích và độ an toàn cho lứa tuổi này. Không dùng quá liều khuyến cáo.
Tránh đồ uống có carbonat (soda hoặc nước ngọt) hoặc các thức ăn có thể làm tăng lượng khí trong dạ dày.
Một số dạng bào chế có thể chứa natri benzoat/ axit benzoic; axit benzoic (benzoat) là một chất chuyển hóa của rượu benzyl; một lượng lớn rượu benzyl (≥ 99mg/kg/ngày) có liên quan đến độc tính có thể gây tử vong (“hội chứng thở hổn hển”) ở trẻ sơ sinh; tránh hoặc sử dụng các dạng bào chế có chứa dẫn xuất rượu benzyl một cách thận trọng cho trẻ sơ sinh.
Không dùng thuốc khi thuốc đổi màu hoặc có mùi lạ, khi nhũ dịch bị tách thành 2 lớp.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thuốc được coi là an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú nhưng nên tránh dùng liều cao kéo dài.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
- Tác dụng không mong muốn
- Chưa có tác dụng không mong muốn nào được báo cáo.
- Tương tác thuốc
- Levothyroxin: Dùng đồng thời levothyroxin và simeticon có thể làm giảm hấp thu levothyroxin, dẫn đến giảm hiệu quả của levothyroxin, gây giảm năng tuyến giáp. Nếu dùng đồng thời hai thuốc này phải uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Theo dõi mức TSH và/hoặc các đánh giá khác về chức năng tuyến giáp khi bắt đầu dùng hoặc khi ngừng dùng simeticon trong khi điều trị bằng levothyroxin.
- Thành phần
- Simethicone: 125 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Simethicone là hỗn hợp polydimethylsiloxan và silicon dioxyd, có tác dụng chống tạo bọt. Simethicone làm giảm sức căng bề mặt của các bọt khí, làm vỡ hoặc kết tụ chúng lại và bị tống ra ngoài, nhờ đó có tác dụng chống đầy hơi.
Simethicone đã được chứng minh có tác dụng chống Helicobacter pylori. Nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) của Simethicone đối với H. pylori từ 64 - 128 mg/lít, nồng độ này có thể đạt được ở dạ dày với liều điều trị.
Có một số chế phẩm của Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid, thuốc chống co thắt hoặc các enzym tiêu hóa, nhưng sử dụng các chế phẩm phối hợp cố định này thường không có lý do xác đáng và các sản phẩm này chưa được đánh giá đầy đủ. Tuy nhiên, ở một số nước vẫn sử dụng chế phẩm Simethicone phối hợp với thuốc kháng acid để làm giảm đầy hơi và có thể làm giảm được triệu chứng nấc.
Động lực học
Hấp thu: Simethicone có tính trơ về sinh lý. Sau khi uống, thuốc không hấp thu qua đường tiêu hóa, cũng không cản trở bài tiết acid dạ dày hoặc hấp thu các chất dinh dưỡng
Thải trừ: Simethicone được thải trừ dưới dạng không đổi trong phân
- Quá liều
- Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo. Về mặt lý thuyết, táo bón có thể xảy ra.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm