lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/AGIDEXCLO_b01b46ca49.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng AgiDexclo hộp 2 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 2 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 2 vỉ x 10 viên
Công dụng
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mày đay, dị ứng vô căn.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: Viêm mũi (theo mùa hay quanh năm), viêm kết mạc, mày đay, dị ứng vô căn.
Liều lượng và cách dùng
– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Uống ½ viên/ lần, 2 – 3 lần/ ngày. – Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên/ lần, 3 – 4 lần/ ngày. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ. Cách dùng: Uống thuốc với một ít nước. Viên nén dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tuổi dùng dạng chế phẩm thích hợp. Đừng uống thuốc nhiều hơn liều khuyến cáo.
Chống chỉ định
– Dị ứng với các thành phần của thuốc và với các thuốc kháng histamin khác có cấu trúc hóa học tương tự. – Người bệnh đang cơn hen cấp. – Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt. – Glocom góc hẹp. – Tắc cổ bàng quang. – Loét dạ dày, chít, tắc môn vị – tá tràng. – Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamin oxidase (MAO). – Người cho con bú. – Trẻ em dưới 6 tuổi
Thận trọng
Thận trọng khi chỉ định dexclorpheniramin cho: – Bệnh nhân tăng huyết áp. – Bệnh nhân lớn tuổi có khả năng bị hạ huyết áp tư thế, bị chóng mặt, buồn ngủ; bị táo bón kinh niên (do có nguy cơ bị tắc ruột liệt). – Bệnh nhân bị suy gan và/hay suy thận nặng. – Phụ nữ mang thai. – Không uống rượu bia trong thời gian dùng thuốc. – Thành phần tá dược của thuốc này có lactose vì vậy không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân bị di truyền không dung nạp galactose, bị thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ có thai: Chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần thiết. Dùng thuốc trong 3 tháng cuối của thai kỳ có thể dẫn đến những phản ứng nghiêm trọng (như cơn động kinh) ở trẻ sơ sinh. Thời kỳ cho con bú: Thuốc có thể qua được sữa mẹ với một lượng nhỏ. Vì các thuốc kháng histamin có thể gây phản ứng nghiêm trọng với trẻ bú mẹ, nên cần cân nhắc hoặc không cho con bú hoặc không dùng thuốc, tùy thuộc mức độ cần thiết của thuốc đối với người mẹ.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Khả năng lái xe hay vận hành máy móc có thể bị ảnh hưởng nhất là trong thời gian đầu do thuốc gây buồn ngủ. Hiện tượng này càng rõ hơn nếu dùng thuốc chung với các thức uống hay các thuốc khác có chứa rượu. Nên bắt đầu điều trị vào buổi tối.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ thường gặp nhất của dexclorpheniramin là ngủ gà. Các tác dụng phụ thường gặp khác của thuốc kháng histamin gồm: nổi mày đay, ban đỏ, shock phản vệ, nhạy cảm ánh sáng, đổ mồ hôi ớn lạnh, khô miệng, mũi và họng…
Tương tác thuốc
– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin. – Rượu và các thuốc an thần khác sẽ làm tăng tác dụng an thần của dexclorpheniramin. – Thuốc chống trầm cảm (amitriptylin, desipramin…) thuốc giảm đau nhóm morphin (codein, dextropropoxyphen…) thuốc chống đông máu, có thể làm thay đổi tác dụng của dexclorpheniramin.
Dược lý
Các đặc tính dược lực học: Dexclorpheniramin maleat là thuốc kháng histamin với tính chất kháng phó giao cảm cholinergic, có tác dụng an thần từ nhẹ đến vừa. Tác dụng kháng histamin thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động receptor, ngăn chặn và làm giảm các triệu chứng dị ứng. Các đặc tính dược động học: Dexclorpheniramin có sinh khả dụng vào khoảng 25 – 50% do bị chuyển hoá đáng kể khi qua gan lần đầu. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2 – 6 giờ. Thời gian tác động từ 4 -8 giờ. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương là 72%. Thuốc được chuyển hoá chủ yếu ở gan và tạo ra 2 chất chuyển hóa là desmethyl- và didesmethylclorpheniramin. Thuốc chủ yếu được đào thải qua thận và tuỳ thuộc vào pH nước tiểu. Thời gian bán huỷ từ 14 – 25 giờ. Ở trẻ em thuốc được hấp thu nhanh và nhiều hơn, thanh thải nhanh hơn, nửa đời ngắn hơn so với người lớn. Dược động học trong những trường hợp đặc biệt: Suy gan hay suy thận làm tăng thời gian bán huỷ của dexclorpheniramin. Dexclorpheniramin qua được nhau thai và sữa mẹ.
Quá liều
Quá liều: Phản ứng quá liều thuốc kháng histamin có thể thay đổi từ suy yếu hệ thần kinh trung ương cho đến kích thích. Kích thích đặc biệt có thể xảy ra ở trẻ em, biểu hiện co giật, rối loạn nhận thức, hôn mê. Các triệu chứng và dấu hiệu giống atropin: khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt, và các triệu chứng tiêu hóa cũng có thể xảy ra. Cách xử trí: Chưa có phương pháp giải độc chuyên biệt. Có thể gây nôn hay rửa dạ dày. Chủ yếu là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không được sử dụng chất kích thích. Có thể sử dụng thuốc co mạch để điều trị hạ huyết áp.
Bảo quản
Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà