lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/agimfast_67937e5538.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Agimfast 60mg hộp 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 1 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
fexofenadine
Dạng bào chế
hộp 10 viên
Công dụng
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Thương hiệu
Agimexpharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, chảy nước mũi, ngứa mũi, ngứa vòm miệng và họng, mắt ngứa đỏ và chảy nước mắt ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống viên thuốc với 1 cốc nước. Liều dùng: Người lớn và trẻ em ³ 12 tuổi: Uống 1 viên/lần x 1 lần/ngày, trước bữa ăn. Đối với bệnh nhân suy thận liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg một lần duy nhất trong 24 giờ, điều chỉnh liều theo chức năng thận. Do hàm lượng Agimfast là 120mg, nên dùng dạng thuốc có hàm lượng phù hợp (30mg hoặc 60mg hoặc ½ viên Agimfast 120mg) để có thể điều chỉnh liều. Người suy gan không cần điều chỉnh liều.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho trẻ em < 12 tuổi.
Thận trọng
Đối với người lớn tuổi, bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Đối với người đang lái xe và vận hành máy móc. Cần thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng Q – T kéo dài từ trước. Không dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên trong da. Dùng fexofenadin làm bệnh vẩy nến nặng lên. Thuốc này có chứa lactose. Bệnh nhân mắc các rối loạn chuyển hóa di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose – galactose không nên sử dụng thuốc này.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Phụ nữ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa hay không vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới và chủng tộc của bệnh nhân. Thường gặp, ADR > 1/100: Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Khác: Dễ bị nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng trong kỳ kinh nguyệt, dễ bị nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Da: Ban, mày đay, ngứa. Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Tương tác thuốc
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương nhưng không làm thay đổi khoảng QT. Nồng độ fexofenadin có thể bị tăng do erythromycin, ketoconazol, verapamil, các chất ức chế p – glycoprotein. Không dùng đồng thời fexofenadin với các thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi vì sẽ làm giảm hấp thu fexofenadin. Fexofenadin có thể làm tăng nồng độ cồn, các chất an thần hệ TKTW, các chất kháng cholinergic. Fexofenadin có thể làm giảm nồng độ các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), betahistin. Fexofenadin có thể bị giảm nồng độ bởi các chất ức chế acetylcholinesterase (ở TKTW), amphetamin, các chất kháng acid, nước ép quả bưởi, rifampin.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Fexofenadin hydroclorid . . . . . . . . .60 mg
Dược lý
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hoá có hoạt tính của terfenadin nhưng không còn độc tính đối với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha1 – hoặc beta – adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H1, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
Quá liều
Quá liều: Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Hạn dùng
Xem trên bao bì
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà