lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/alertin_10mg_1_f2bec84968.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Alertin 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 3 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
loratadin
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi và ngứa. Viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt và nóng mắt. Triệu chứng của mề đay và các rối loạn dị ứng da.
Thương hiệu
Shinpoong Daewoo
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Viêm mũi dị ứng như: Hắt hơi, sổ mũi và ngứa. Viêm kết mạc dị ứng như: Ngứa mắt và nóng mắt. Triệu chứng của mề đay và các rối loạn dị ứng da.
Liều lượng và cách dùng
Dùng uống: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày. Trẻ 6-12 tuổi: ≥ 30 kg: 1 viên x 1 lần/ngày; < 30 kg: 1/2 viên x 1 lần/ngày. Người suy gan hoặc suy thận: 1/2 viên/ngày hoặc 1 viên/lần, mỗi 2 ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Trẻ < 6 tuổi.
Thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng. - Sản phẩm thuốc này có chứa lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp của galactose không dung nạp, các Lapp thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose galactose không nên dùng thuốc này. - Ngừng dùng thuốc loratadin ít nhất 48 giờ trước khi làm các xét nghiệm da vì các thuốc kháng histamin có thể ngăn chặn hoặc làm giảm các chỉ số phản ứng dương tính của da.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Các dữ liệu nghiên cứu cho thấy loratadin không có độc tính, dị tật trên bào thai và trẻ sơ sinh. Nhưng biện pháp phòng ngừa thích hợp là tránh sử dụng loratadin trong thai kỳ. - Thời kỳ cho con bú: Loratadin được bài tiết qua sữa mẹ, do đó việc sử dụng loratadin không được khuyến cáo ở phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nên thận trọng khi đang lái xe và đang vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin. - Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng sau đây có thể xảy ra. - Thường gặp: Đau đầu, khô miệng, chóng mặt, khô mũi, hắt hơi, viêm kết mạc. - Hiếm gặp: Trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực, buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.
Tương tác thuốc
- Dùng đồng thời loratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng. - Dùng đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng, vì loratadin có chỉ số điều trị rộng. - Dùng đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.
Thành phần
Loratadin 10mg.
Dược lý
- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần). - Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. - Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ. Thuốc kháng histamin không có vai trò trong điều trị hen. - Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai khác.
Quá liều
- Ở người lớn khi uống quá liều (40 - 180 mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em khi uống sirô quá liều (vượt 10 mg) biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực. - Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà