- Công dụng/Chỉ định
- Viêm mũi dị ứng theo mùa.
Viêm mũi dị ứng quanh năm.
Mày đay vô căn mạn tính.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Liều dùng
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Đến nay, chưa hoăc ít có bằng chứng về hiệu quả và độ an toàn của Bilastine ở trẻ em dưới 5 tuổi, do đó không nên sử dụng Bilastine cho trẻ.
Ở những bệnh nhân suy thận vừa hoặc nặng, không nên dùng chung Bilastine với các chất ức chế P-glycoprotein như ketoconazole, erythromycin, cyclosporin, ritonavir hoặc diltiazem, có thể làm tăng nồng độ Bilastine trong huyết tương.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Lưu ý với phụ nữ có thai
Không có hoặc có rất ít dữ liệu về việc sử dụng Bilastine cho phụ nữ có thai.
Các nghiên cứu trên động vật không chỉ ra tác hại trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến độc tính thai nhi hoặc phát triển của trẻ sơ sinh. Để phòng ngừa, khuyến cáo không sử dụng Bilastine trong thời kỳ mang thai.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Sự bài tiết của thuốc Bilastine trong sữa mẹ chưa được nghiên cứu ở người nhưng trên động vật cho thấy sự bài tiết Bilastine trong sữa của phụ nữ đang cho con bú.
Trên thực tế, cần quyết định tiếp tục/ngừng cho con bú hay tiếp tục/ngừng sử dụng thuốc dựa trên tương quan giữa lợi ích của việc bú mẹ cho trẻ và lợi ích của mẹ khi sử dụng Bilastine. Điều này nên được quyết định bởi các bác sĩ, chuyên gia y tế.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá tác động của Bilastine lên khả năng lái xe cho thấy liều 20 mg không ảnh hưởng đến khả năng lái xe.
Cần thông báo với bệnh nhân rằng có một số trường hợp hiểm gặp có thê thấy buồn ngủ và ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc tàu xe.
Tuy nhiên, phản ứng với thuốc Bilastine có thể khác nhau ở mỗi cá nhân và do đó mỗi bệnh nhân nên được khuyến cáo tự đánh giá phản ứng của mình với việc dùng Bilastine trước khi lái xe hoặc sử dụng máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Bilastine, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Các tác dụng phụ thường gặp khi dùng thuốc Bilastine bao gồm: Viêm mũi, đau đầu, viêm kết mạc dị ứng, đau bụng, đau bụng trên, buồn ngủ, đau đầu
Hiếm gặp
Các tác dụng phụ hiếm gặp khi dùng thuốc Bilastine bao gồm: Chóng mặt, mất ý thức, kích ứng mắt, tiêu chảy, buồn nôn, sưng môi, chàm, mề đay, mệt, mụn rộp sinh dục, lo ngại, mất ngủ, rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT, khó thở, khô mũi, tăng mức độ gamma-glutamyl-transferase, alanin aminotransferase, aminotransferase aspartate, creatinin máu, chất béo trung tính trong máu, tăng cân.
- Tương tác thuốc
- Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
- Thành phần
- Bilastine 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Dược lực học
Bilastine là thuốc kháng histamine tác dụng kéo dài, không gây ngủ, có tác dụng đối kháng chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại vi. Bilastine không có ái lực với các thụ thể muscarinic.
Bilastine dùng một liều duy nhất, ức chế phản ứng mẫn ngứa, ban đỏ do histamine gây ra trong 24 giờ.
Động lực học
Hấp thu: Bilastine được hấp thu nhanh chóng sau khi uống với thời gian đạt đến nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 1,3 giờ. Không có sự tích lũy nào được quan sát. Giá trị trung bình của sinh khả dụng đường uống của Bilastine là 61%.
Phân bố: Ở liều điều trị, Bilastine liên kết 84-90% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Bilastine không gây ra hoặc ức chế hoạt động của isoenzyme CYP450 trong các nghiên cứu in vitro. Bilastine không chuyển hóa nhiều trong cơ thể.
Thải trừ: 95% liều thải qua trong nước tiểu (28,3%) và phân (66,5%) dưới dạng Bilastine không biến đổi. T ½ trung bình 14,5 giờ.
- Quá liều
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
- Bảo quản
- Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm