Thuốc chống dị ứng
Không
cetirizine
hộp 100 viên
Bluecezin có tác dụng gì? - Bluecezin 10mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi - Viêm kết mạc dị ứng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Bluecezin có tác dụng gì? - Bluecezin 10mg điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi - Viêm kết mạc dị ứng
Bluecezin uống như thế nào? Dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn - Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên liều đề nghị khởi đầu là 5mg hoặc 10mg x 1 lần/ngày tuỳ theo tính chất nghiêm trọng của triệu chứng - Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: giảm còn 1/2 liều thường dùng hàng ngày của Cetirizin - Bệnh nhân từ 77 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 5mg x 1 lần/ngày
Quá mẫn với Cetirizin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với hydroxyzin
Dùng cetirizin gây buồn ngủ Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xảy ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương
- Phụ nữ có thai: chưa có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát việc sử dụng cetirizin trên phụ nữ có thai, vì vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết - Phụ nữ cho con bú: cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú
Có thể gây buồn ngủ trên một số bệnh nhân. Mặc dù không có báo cáo về điều này với cetirizin ở liều khuyến cáo, nhưng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc
- Thường gặp: ngủ gà (phụ thuộc liều dùng), mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn - Ít gặp: chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt - Hiếm gặp: thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận
- Chưa thấy tương tác đáng kể với Theophyllin ở liều thấp, azithromycin, pseudoephedrin, ketoconazol hay erhthromycin - Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng Theophyllin liều 400mg, liều cao hơn của Theophyllin có thể ảnh hưởng lớn hơn
Cetirizin 10mg
- Dược lực: Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1 - Dược động học : Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể. Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%). Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.
- Triệu chứng: người lớn dùng 150mg cetirizin có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng hoặc sự bất thường nào về tính chất hoá học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều cetirizin (khoảng 180mg) lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ. - Điều trị: nên điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ, cần xem xét bất kỳ loại thuốc nào được phối hợp đồng thời. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C
36 tháng
/5.0