Thuốc chống dị ứng
Không
loratadin
hộp 10 vỉ x 10 viên
Viêm mũi dị ứng. Viêm kết mạc dị ứng. Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
Boston
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Viêm mũi dị ứng. Viêm kết mạc dị ứng. Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
BOSTADIN được dùng bằng đường uống, không cần chú ý đến bữa ăn. Đối với trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi nên uống với nhiều nước. Người lớn, người cao tuổi và trẻ em >= 12 tuổi: 1 viên mỗi ngày. Trẻ em 2 - 12 tuổi: Trẻ từ 2 – 5 tuổi: 5mg/ ngày (1/2 viên/ngày). Trẻ từ 6 – 12 tuổi: 1 viên/ngày. An toàn và hiệu quả khi dùng Loratadin cho trẻ em dưới 2 tuổi chưa được xác định. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút): Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi: khởi đầu là 1 viên, cứ hai ngày một lần. Trẻ em từ 2 – 5 tuổi: 5mg (1/2 viên), hai ngày một lần.
Quá mẫn với loratadin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai: Do chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát về việc dùng loratadin cho phụ nữ có thai. Chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn, khi lợi ích trị liệu cho người mẹ lớn hơn nguy cơ có hại cho thai nhi. Phụ nữ cho con bú: Loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin phân bố trong sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng loratadin ở phụ nữ đang cho con bú và quyết định về việc ngưng dùng thuốc phụ thuộc vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Nếu cần chỉ nên dùng thuốc với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Thường gặp: đau đầu, khô miệng. Ít gặp: chóng mặt, khô mũi và hắt hơi, viêm kết mạc. Hiếm gặp: trầm cảm, tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực. Buồn nôn, chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều. Ngoại ban, nổi mày đay, choáng phản vệ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Loratadin 10 mg
xem trên bao bì sản phẩm
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0