- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Bostekid 30mg với thành phần Fexofenadin được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa ở đối tượng trẻ > 2 tuổi hoặc mày đay vô căn mạn tính ở trẻ > 6 tháng tuổi
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng cho viêm mũi dị ứng ở trẻ 2-11 tuổi: Khuyến cáo 30mg/lần x 2 lần/ngày. Với trẻ có chức năng thận suy giảm uống 30mg Thuốc Bostekid mỗi ngày
Liều dùng cho mày đay vô căn mạn tính ở trẻ 2-11 tuổi: Khuyến cáo uống 30mg/lần x 2 lần/ngày. Với trẻ có chức năng thận suy giảm uống liều khởi đầu 30mg Thuốc Bostekid mỗi ngày. Trẻ 6 tháng -2 tuổi: uống 15mg Thuốc Bostekid mỗi lần, ngày 2 lần và trẻ suy giảm chức năng thận khởi đầu với liều 15mg mỗi ngày
Thuốc Bostekid 30mg pha với nước vừa đủ, không dùng với nước hoa quả
- Chống chỉ định
- Không dùng Thuốc Bostekid 30mg cho người người mẫn cảm với thành phần Fexofenadin hoặc bất cứ tá dược nào có trong sản phẩm.
- Thận trọng
- Mặc dù Fexofenadine hiếm khi gây buồn ngủ, người dùng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong thời gian điều trị bằng Thuốc Bostekid 30mg
Hiệu chỉnh chỉnh liều lượng ở người có chức năng thận suy giảm và người cao tuổi vì Thuốc Bostekid 30mg có t ½ tăng gây nguy cơ gặp tác dụng phụ của thuốc
Ngừng Thuốc Bostekid 30mg ít nhất 24-48 giờ trước khi làm các xét nghiệm da để tránh ảnh hưởng kết quả.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không có đủ thông tin về độ an toàn; chỉ dùng Thuốc Bostekid 30mg khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Phụ nữ cho con bú: Fexofenadine có thể bài tiết qua sữa mẹ; cần tránh sử dụng Thuốc Bostekid 30mg khi đang cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cần thận trọng khi vận hành máy móc hoặc lái tàu xe.
- Tác dụng không mong muốn
- huốc Bostekid 30mg có thể gây tác dụng phụ như:
Thường gặp: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, khô miệng, buồn nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng, rối loạn giấc ngủ, mộng mị, khó thở và phản ứng nghiêm trọng như sốc phản vệ
- Tương tác thuốc
- Thuốc Bostekid 30mg với thành phần Fexofenadine có thể bị ảnh hưởng bởi Erythromycin, ketoconazol, Verapamil và các chất ức chế p-glycoprotein, làm tăng nồng độ thuốc trong máu.
Không dùng Fexofenadine với các thuốc kháng acid chứa nhôm, Magie, cần cách nhau ít nhất 2 giờ để tránh giảm hấp thu.
Fexofenadine có thể tăng nồng độ khi dùng với cồn hoặc các chất tác động đến hệ thần kinh trung ương như Betahistin.
Một số loại nước ép trái cây (cam, Bưởi, táo) có thể giảm sinh khả dụng của Fexofenadine, nên tránh dùng cùng rượu để giảm nguy cơ tăng tác dụng phụ
- Thành phần
- Fexofenadin hydroclorid…………….30mg
Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Cốm pha hỗn dịch uống
- Dược lý
- Dược lực học
Fexofenadine là thuốc kháng histamin thế hệ hai, không có tác dụng gây buồn ngủ do không vượt qua hàng rào máu não. Thuốc không có tác động đến các thụ thể adrenergic hoặc cholinergic. Tác dụng chính là giảm các triệu chứng dị ứng thông qua ức chế tác động của histamin.[1]
Dược động học
Hấp thu: Fexofenadine hấp thu nhanh sau khi uống, với nồng độ tối đa trong máu đạt được trong khoảng 1-3 giờ. Sinh khả dụng (SKD) của thuốc giảm khi dùng cùng nước hoa quả.
Phân bố: Fexofenadine gắn kết với protein huyết tương từ 60-70%.
Chuyển hóa và thải trừ: Fexofenadine ít chuyển hóa trong gan và chủ yếu được thải qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 14,4 giờ.
- Quá liều
- Quá liều: Khi dùng quá liều Thuốc Bostekid 30mg, người dùng có thể trải qua triệu chứng như buồn ngủ, chóng mặt, hoặc khô miệng.
Xử trí: Điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp như sử dụng Than hoạt tính có thể được áp dụng để giảm hấp thu thuốc.
- Bảo quản
- Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất