lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/celerzin_e6692e943b.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc chống dị ứng Celerzin hộp 2 vỉ x 10 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 2 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

cetirizine

Dạng bào chế

hộp 2 vỉ x 10 viên

Công dụng

- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa. - Mày đay mạn tính vô căn - Viêm kết mạc dị ứng.

Thương hiệu

Bidiphar

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Công dụng/Chỉ định

- Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa. - Mày đay mạn tính vô căn - Viêm kết mạc dị ứng.

Liều lượng và cách dùng

- Thuốc Cetirizin được dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thụ thuốc, cho nên có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn. - Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: uống 10mg/ngày -Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi. -Suy gan: Liều cần giảm một nửa. -Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Cl(cr) như sau: +Chức năng thận bình thương (Cl : >=80 ml/phút): liều dùng 10mg x 1 lần/ngày +Suy thận nhẹ(Cl : 50-79 ml/phút): liều dùng 10mg x 1 lần/ngày +Suy thận vừa(Cl : 30-49 ml/phút): liều dùng 5 mg x 1 lần/ngày. +Suy thận nặng (Cl : <30 ml/phút): liều dùng 5 mg cách 2 ngày 1 lần. +Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách (Cl :<10 ml/phút): chống chỉ định.

Chống chỉ định

Thuốc Celerzin 10mg chống chỉ định: Những người có tiền sử dị ứng với Cetirizin với Hydroxyzin.

Thận trọng

- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo, người suy gan. - Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuốc này. - Thuốc làm thay đổi kết quả test chẩn đoán trên da, do đó cần ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các test này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Tuy Cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không dùng khi có thai. - Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ nên không dùng cho phụ nữ đang thời kỳ cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc Celerzin 10mg có thể gây ngủ gà, cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn máu và bạch huyết: Rất hiếm gặp: giảm tiểu cầu - Rối loạn hệ thống miễn dịch: Rất hiếm gặp: sốc phản vệ - Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng - Chưa rõ: tăng sự thèm ăn - Rối loạn tâm thần: Ít gặp: kích động Hiếm gặp: gây lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ Rất hiếm: giật cơ Chưa rõ: ý tưởng tự tử Rối loạn hệ thần kinh Ít gặp: dị cảm Hiếm gặp: co giật, rối loạn vận động Rất hiếm: loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động Chưa rõ: mất trí nhớ, sủy giảm trí nhớ Rối loạn mắt: Rất hiếm: rối loạn điều tiết , nhìn mờ, vận nhãn Rối loạn tiền đình Chưa rõ: chóng mặt Rối loạn tim Hiếm gặp: nhịp tim nhanh Rối loạn tiêu hóa Không phổ biến: tiêu chảy Rối loạn gan mật: Hiếm gặp: chức năng gan bất thường Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: ngứa, phát ban Hiếm gặp: nổi mề đay Rất hiếm: phù mạch, ban cố định Rối loạn thận và tiết niệu: Rất hiếm: khó tiểu, đái dầm Chưa rõ: bí tiểu Rối loạn chung và điều kiện đường sử dụng: Ít gặp: suy nhược, mệt mỏi Hiếm gặp: phù nề Các nghiên cứu: Hiếm gặp: tăng cân -Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

- Tránh kết hợp thuốc Celerzin với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như an thần, rượu - Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400mg theophylin

Thành phần

-Cetirizin dihydroclorid 10mg -Tá dược vừa đủ: 1 viên (Flowlac 100, Era-tab, PVP, Magnesi stearat, Talc, HPMC, Titan dioxide, PEG 400)

Dược lý

- Dược lực: Là thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1 Dược động học : - Hấp thu: Thuốc hấp thu qua đường uống, nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0,3mcg/ml, sau 30-60 phút khi uống 1 liều 10mg. Hấp thu thuốc thay đổi giữa các cá thể. - Phân bố: Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%). - Thải trừ: Độ thanh thải ở thận là 30ml/phút và thời gian bán thải sấp xỉ 9 giờ.

Quá liều

- Độc tính: kinh nghiệm hạn chế quá liều 20 mg ở trẻ em 2 tuổi, 30mg ở trẻ 3 tuổi và 40 mg ở trẻ 4 tuổi cho thấy có nhiễm độc nhẹ; 400mg ở trẻ 14 tuổi cho tháy các triệu chứng nhẹ trong khi 400-500mg với người lớn thì không có triệu chứng gì. - Triệu chứng của quá liều là: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. - Xử trí: Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. - Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều Cetirizin.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Hạn dùng

3 năm kể từ ngày sản xuất

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay