lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Celezmin-Nic lọ 500 viên

Thuốc chống dị ứng Celezmin-Nic lọ 500 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Dexchlorpheniramine, Betamethasone
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:USA - NIC
Số đăng ký:VD-23308-15
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Celezmin-Nic

- Dexclorpheniramin maleat..........2mg
- Betamethason....................0,25 mg

2. Công dụng của Celezmin-Nic

Chống dị ứng khi cần đến liệu pháp corticoid: Viêm mũi dị ứng,nỗi mày đay, hen phế quản mạn, viêm lách do dị ứng, phản ứng phản vệ với thuốc, viêm da do dị ứng, chàm, viêm da do tiếp xúc, viêm kết mạc do dị ứng.

3. Liều lượng và cách dùng của Celezmin-Nic

- Người lớn: Uống 2 viên/lần, ngày2 lần.
- Trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2-3 lần.
- Trẻ em 6-12 tudi: 1/2 viên/lần, ngày 2-3 lần

4. Chống chỉ định khi dùng Celezmin-Nic

- Quá mẫn với Dexclorpheniramin, betamethason hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc

5. Thận trọng khi dùng Celezmin-Nic

Dexclorpheniramin maleat
-Không uống rượu và các thuốc an thần khi dùng thuốc.
-Không vận hành xe, máy móc khi đang dùng thuốc
- Khi có bệnh phổi mạn tính, thở ngắn hoặc khó thở
- Người cao tuôi (trên 60 tuổi)

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Không sử dụng trừ trường hợp đặc biệt vì thuốc qua được nhau thai và sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

- Vì thuốc có thể gây buồn ngủ nên không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

-Dexclorpheniramin maleat
Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng. Tuy nhiên, hầu hết người bệnh chịu đựng được các phản ứng phụ khi điều trị liên tục, đặc biệt nếu tăng liều từ từ.
Thường gặp:
+ Hệ TKTW: Ngủ gà, an thần
+Tiêu hóa: Khô miệng
Hiếm gặp:
+ Tòan thân: Chóng mặt
+ Tiêu hóa: Buồn nôn
Nhận xét: Tác dụng phụ chống tiết acetylcholin trên thần kinh trung ương và tác dụng chống tiết acetylcholin ở người nhạy cảm (người bị bệnh glôcôm, phì đại tuyến tiền liệt và những tình trạng dễ nhạy cảm khác), có thể nghiêm trọng. Tần suất của các phản ứng này khó ước tính do thiếu thông tin.
-Betamethason: Các tác dụng không mong muốn của betamethason liên quan cả đến liều và thời gian điềutrị. Giống như các corticosteroid khác, các tác dụng không mong muốn bao gồm: các rối loạn về nước và điện giải, cơ xương, tiêu hóa, da, thần kinh, nội tiết, mắt, chuyển hóa và tâm thần.
Thường gặp:
+ Chuyển hóa: Mất kali, giữ natri, giữ nước
+ Nội tiết: Kinh nguyệt thất thường, phát triển hội chứng dạng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
+ Cơ xương: Yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô
khuân.
° Ít gặp:
+ Tam than: Sang khodi, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ
+ Mắt: Glocom, đục thể thủy tinh
+ Tiêu hóa: Loét dạ dày và có thê sau đó bi thủng và chảy máu, viêm tụy, trướng bụng, viêm loét thực quản.
° Hiếm gặp
+ Da: Viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch
+ Thần kinh: Tăng áp lực nội sọ lành tính
+ Khác: Các phảnứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn vàgiảm huyết áp hoặc tương tự sốc.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUÓC

9. Tương tác với các thuốc khác

-Dexclorpheniramin maleat
+. Các thuốc MAO làm kéo dài và tăng chống tiết acetylcholin của thuốc khang histamin.
+ Ethanol hoặc thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của dexclorpheniramin maleat.
+ Dexclorpheniramin maleat ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
-Betamethason
+ Paracetamol: Corticosteroid cam Ứng với enzym gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyên hóa của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơnhiễm độc gan nếu corficosteroid được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.
+ Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do corticosteroid gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên.
+ Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin: Glueocorticoid có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp glucocorticoid.
+ Glycosid digitalis: Dùng đồng thời với glucocorticoid cé thé lam tang kha nang loan nhịp tim hoặc độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.
+ Phenobarbital, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin có thể làm chuyển hóa của corticosteroid và làm giảm tác dụng điều trị của chúng.
+ Người bệnh dùng cả corticosteroid va estrogen phải được theo dõi về tác dụng quá mức của corticosteroid vi estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein cua glucocorticoid, dan dén giam dé thanh thai, tăng nửa đời thải trừ, tăng tác dụng điều trị và độc tính của glueocorticoid.
+ Dùng đồng thời corticosteroid với các thuốc chống đông loại Coumarin có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên corticosteroid có thê cần thiết phải điêu chỉnh liêu.
+ Tác dụng phối hợp của thuốc chống viêmkhông steroid hoặc rượu với glucocorticoid có thê dân đên tăng xuât hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hóa. Corticosteroid có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu. Phải thận trọng khi dùng phôi hợp aspirin với corticosteroid trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

10. Dược lý

- Dexclorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, dexclorpheniramin maleat cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng này khác nhau nhiều giữa các cá thể.
- Tác dụng kháng histamin của dexclorpheniramin maleat thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H1 của các tế bào tác động.
- Betamethason là một corticosteroid tổng hơp, có tác dụng kháng viêm,kiểm soát chuyên hoá carbonhydrat, chất béo và protein rất mạnh, kèm theo tác dụng kiểm soát can bang điện giải không đáng kể. Do ít có tác dụng kiểm soát cân bằng điện giải, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.

11. Quá liều và xử trí quá liều

-Dexclorpheniramin maleat
+ Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thân kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiệt acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
+ Điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống.
+ Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tây đê hạn chế hấp thu.
+ Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.
Betamethason
+ Một liều đơn corticosteroid qua liều có lẽ không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liêu cao liên tiếp.
+ Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều corticosteroid trường diễn bao gồm: Tác dụng giữ natri và nước, tăng chứngthèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mat nitơ, tăng cường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.
+Điều trị: Trong trường hợp quá liều cấp, cần theo dõi điện giải độ huyết thanh và nước tiêu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

12. Bảo quản

- Nơi khô mát, nhiệt độ đưới 30°C, tránh ánh sáng.

Xem đầy đủ
MUA HÀNG