lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/thuoc_chong_di_ung_cetiboston_10mg_hop_50_vien_00378_52668d6d33.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Cetiboston hộp 5 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 5 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Trương Quỳnh Ly
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
cetirizine
Dạng bào chế
hộp 5 vỉ x 10 viên
Công dụng
Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 6 tuôi; viêm kêt mạc dị ứng.
Thương hiệu
Boston
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi và viêm mũi dị ứng theo mùa ở trẻ em trên 6 tuôi; viêm kêt mạc dị ứng.
Liều lượng và cách dùng
Khuyến cáo: Ở các liều dùng khác 10 mg nên sử dụng dạng bào chế khác có hàm lượng thích hợp. - Uống thuốc cùng với nước. - Trẻ em từ 6 đến 12 tuôi: 5 mg x 2 lần/ngày. - Người lớn và trẻ em từ 12 tuôi trở lên: 10 mgx 1 lần/ngày. - Suy gan: Khong cần hiệu chỉnh liều nếu bệnh nhân chỉ mắc suy gan. - Suy thận: Liều hiệu chỉnh theo Cl,; như bảng sau: Chức năng thận CI; (ml/phút) Bình thường > 80: 10 mg x 1 lần/ngày Suy thận nhẹ 50-79: 10 mg x 1 lần/ngày Suy thận vừa 30-49: 5 mg x 1 lần/ngày Suy thận nặng <30: 5 mg cách 2 ngày 1 lần Suy thận giai đoạn cuối <10: Chống chỉ định hoặc phải thâm tách
Chống chỉ định
Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân suy thận nặng với mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10 ml/phut.
Thận trọng
- Thuốc kháng histamin làm ức chế test dị ứng trên đa, nên đề nghị dừng thuốc ít nhất 3 ngày trước khi làm test. - Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. - Cần điều chỉnh liều ở người suy gan. - Ở một số người bệnh sử dụngcetirizin có hiện tượng ngủ ga, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiêm. Tránh đùng đông thời cetirizin với rượu và các thuôc ức chê thân kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của thuôc nay.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có nhưng nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai. Thời kỳ cho con bú: Cetirizin bai tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuôc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra hiện tượng ngủ gà nên không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp, ADR> 1/100 + Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gặp ADR phụ thuộc vào liều dùng. + Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. - Ít gặp, 1/1000< ADR< 1/100 + Thần kinh: Đỏ bừng. + Tiêu hóa: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt. + Tiết niệu: Bí tiểu - Hiếm gặp, ADR< 1/1000 + Huyết học: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ. + Gan: Viêm gan, ứ mật. + Thận: Viêm cầu thận.
Tương tác thuốc
- Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uông cùng 400 mg theophylin.
Thành phần
Cetirizin hydroclorid........................... 10 mg
Dược lý
Các đặc tính dược lực học - Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồ nngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể Hị, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chât trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng. Các đặc tính dược đông học - Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0+0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uông không thay đôi khi dùng thuôc cùng với thức ăn. Thê tích phân bô biêu kiên là 0,5 líkg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90-96%. - Thuốc ít bị chuyển hóa lần đầu qua gan, khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg. - _Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu-não.
Quá liều
Triệu chứng: Nhằm lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiêu. Ngủ gà ở người lớn, trẻ em có thể bị kích động. - Xử trí: Gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ từ 15°C – 30°C và tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7