Thông tin sản phẩm
Xem đầy đủ1. Công dụng/Chỉ định:
- Viêm mũi dị ứng, viêm mũi mùa.
- Các chứng dị ứng, nổi mề đay.
- Hắt hơi chảy nước mũi, chảy nước mắt; viêm kết mạc dị ứng; ngừa và phụ trị trong điều trị hen.
- Các chứng dị ứng, nổi mề đay.
- Hắt hơi chảy nước mũi, chảy nước mắt; viêm kết mạc dị ứng; ngừa và phụ trị trong điều trị hen.
2. Liều lượng và cách dùng:
- Dùng đường uống.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.
- Trong đa số trường hợp liều ban đầu nên dùng là 1 viên cho một liều duy nhất mỗi ngày. Nếu không đủ đạt hiệu quả có thể sử dụng tối đa 2 viên/ngày.
- Ở những bệnh nhân suy thận nên giảm liều ½ viên/ ngày.
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên/ngày.
- Trong đa số trường hợp liều ban đầu nên dùng là 1 viên cho một liều duy nhất mỗi ngày. Nếu không đủ đạt hiệu quả có thể sử dụng tối đa 2 viên/ngày.
- Ở những bệnh nhân suy thận nên giảm liều ½ viên/ ngày.
3. Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng với cetirizin, hydroxyzin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
4. Thận trọng:
Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng, người đang thẩm phân thận nhân tạo và ở người suy gan, người cao tuổi.
5. Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ việc sử dụng cho phụ nữ mang bầu, nên tốt nhất không dùng cho đối tượng này.
Cetirizine có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên người đang cho bé bú không nên dùng.
Cetirizine có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên người đang cho bé bú không nên dùng.
6. Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm.
7. Tác dụng không mong muốn:
- Thỉnh thoảng có tác dụng phụ xảy ra trong thời gian ngắn như: nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, bị kích động, miệng khô và khó chịu ở dạ dày, ruột.
- Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
- Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, chống phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
- Ít gặp: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
- Hiếm gặp: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, chống phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.
8. Tương tác thuốc:
- Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
- Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
9. Thành phần:
Cetirizin dihydroclorid 10 mg.
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim.
Tá dược vừa đủ 1 viên bao phim.
10. Dược lý:
Cetirizin là thuốc có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý, có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1 nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác.
11. Bảo quản:
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ khoảng 30°C, tránh để ánh nắng chiếu trực tiếp.
12. Hạn dùng:
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
13. Phân loại sản phẩm:
Thuốc chống dị ứng