Thuốc chống dị ứng
Không
hộp 10 vỉ x 10 viên
Cetirizin Usarichpharma được chỉ định trong điều trị triệu chứng: Viêm mũi dị ứng dai dẳng Viêm mũi dị ứng theo mùa Mày đay mạn tính vô căn Viêm kết mạc dị ứng.
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Cetirizin Usarichpharma được chỉ định trong điều trị triệu chứng: Viêm mũi dị ứng dai dẳng Viêm mũi dị ứng theo mùa Mày đay mạn tính vô căn Viêm kết mạc dị ứng.
Cetirizin được dùng đường uống, trong hoặc sau bữa ăn do thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc. Người lớn và trẻ em > 6 tuổi: 10 mg/lần/ngày hoặc 5 mg x 2 lần/ngày. Người suy giảm chức năng gan/thận: dùng liều 5mg/lần/ngày. Không cần giảm liều đối với người cao tuổi.
Người có tiền sử dị ứng với Cetirizin hay với nhóm Hydroxyzin. Trẻ em dưới 6 tuổi.
Điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo. Điều chỉnh liều ở người suy gan. Thận trọng với người lái xe và vận hành máy móc. Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Thời kỳ mang thai: Không nên dùng khi có thai vì chưa có đầy đủ thông tin về tác động của thuốc lên thai nhi. Thời kỳ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy không nên dùng khi đang cho con bú.
Một số đối tượng bệnh nhân sử dụng Cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên tránh sử dụng thuốc khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm.
Thường gặp: Ngủ gà, buồn nôn, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít gặp: Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận
Chưa thấy tương tác đáng kể của Cetirizin Usarichpharm với các thuốc khác. Tuy nhiên, khi uống cùng 400 mg Theophylin độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ. Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
Mỗi viên nén bao phim Cetirizin Usarichpharm chứa: Cetirizin hydroclorid 10 mg Tá dược vừa đủ: Tình bột sắn, Lactose, Povidone K30, Natri croscamellose, Magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, Talc, Titan dioxyd, Màu Ponceau 4R, Red Allura
Cetirizin là thuốc kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc tác động chọn lọc trên các thụ thể H1 ở ngoại biên. Tính chất dược lý của Cetirizin tương đồng với các thuốc kháng histamin khác hiện có. Cetirizin là chất chuyển hóa acid carboxylic của hydroxyzin. Độ phân cực của Cetirizin lớn (so với Hydroxyzin) nên thuốc ít thấm vào hệ thần kinh trung ương, nhờ vậy giảm được tác dụng không mong muốn lên hệ thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ đầu tiên (Diphenhydramin, Hydroxyzin). Tuy nhiên, so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác thì Cetirizin vẫn có tác dụng phụ trên hệ thần kinh cao hơn.
Triệu chứng: Bệnh nhân người lớn dùng 150mg Cetirizin có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều Cetirizin (khoảng 180mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ. Điều trị: Trường hợp quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ, cần xem xét bất kỳ loại thuốc nào được phối hợp đồng thời. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.
Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0