lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/6829576ad9084adbbd5098f980fc5066.template/8474/image
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc chống dị ứng Cetirizin IMP 10 hộp 10 vỉ x 10 viên

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

fexofenadine

Dạng bào chế

hộp 10 vỉ x 10 viên

Công dụng

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

Thương hiệu

Imexpharm

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Cetirizin được chỉ định trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn, viêm kết mạc dị ứng.

Liều lượng và cách dùng

LIỀU LƯỢNG - CÁCH DÙNG: Cách dùng: dùng đường uống. Mặc dù thức ăn có thể làm giảm nồng độ đỉnh trong máu và kéo dài thời gian đạt nồng độ định, nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu thuốc, cho nên có thể uống cùng với thức ăn hoặc uống xa bữa ăn. Liều lượng: - Liều thông thường: + Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 10 mg x 1 lần / ngày. + Trẻ em từ 6 tháng tuổi - dưới 6 tuổi: không dùng Cetirizin IMP 10 do hàm lượng thuốc không phù hợp. - Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi bệnh nhân có kèm suy thận. - Bệnh nhân suy thận: phải chỉnh liều theo độ thanh thải creatinin (Clcr) như sau: Chức năng thận - Độ thanh thải (ml/phút) - Liều dùng + Bình thường: lớn hơn bằng 80: 10 mg x 1 lần/ngày + Suy thận nhẹ: 50 - 79 : 10 mg x 1 lần/ngày + Suy thận vừa: 30 -49: 5 mg x 1 lần/ngày + Suy thận nặng: < 30: 5 mg cách 2 ngày 1 lần + Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách: <10: chống chỉ định

Chống chỉ định

CHỐNG CHỈ ĐỊNH: - Người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc. - Trẻ em dưới 6 tháng tuổi. - Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (hệ số thanh thải creatinin Clcr < 10 ml / phút), bệnh nhân đang thẩm phân máu, chạy thận nhân tạo.

Thận trọng

THẬN TRỌNG : - Cần phải điều chỉnh liều ở người suy gan , người suy thận vừa (Clcr 30 - 49 ml/phút) hoặc nặng (Clcr 10 - 29 ml/phút). - Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này. - Thuốc Cetirizin IMP 10 có chứa tá dược lactose. Do đó, bệnh nhân có vấn đề về di truyền không dung nạp galactose hiếm gặp, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: tuy cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng thuốc khi có thai. Phụ nữ cho con bú: cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy tránh không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

cetirizin có thể gây tác dụng không mong muốn ngủ gà ở một số người bệnh gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN: Thường gặp, ADR > 1/100 + Thần kinh trung ương: ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. + Tiêu hóa khô miệng, viêm họng, buồn nôn. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 + Tiêu hóa: chán ăn hoặc tăng thèm ăn, tăng tiết nước bọt. + Thận: bí tiểu. + Toàn thân: đỏ bừng. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 + Huyết học: thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng. + Toàn thân: choáng phản vệ. + Gan - mật: viêm gan, ứ mật. + Thận: viêm cầu thận.

Tương tác thuốc

TƯƠNG TÁC THUỐC: - Tránh kết hợp với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu - Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin. - Viên giải phóng chậm kết hợp cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin chống chỉ định cho người bệnh đang dùng hoặc đã ngừng dùng thuốc thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) trong vòng 2 tuần. Vì vậy, cần thận trọng khi kết hợp Cetirizin IMP 10 với pseudoephedrin.

Thành phần

Mỗi viên nén chứa: Cetirizin dihydroclorid 10mg Tá dược: Lactose monohydrat,Cellulose vi tinh thể, Natri strach glycolat, Magnesi stearat, Collidal anhydrous silica.

Dược lý

DƯỢC LỰC HỌC Nhóm dược lý: kháng histamin; đối kháng thụ thể H1. Mã ATC: R06AE07. - Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzin. Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể HI ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng. - Tính phân cực của cetirizin tăng so với hydroxyzin nên phân bố của thuốc vào hệ thần kinh trung ương giảm và ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất ( diphenhydramin, hydroxyzin) nên ít gây buồn ng . Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác như loratadin. Hiệu quả lâm sàng và sự an toàn khi sử dụng: - Khi tiến hành nghiên cứu trên những người tình nguyện khỏe mạnh, cetirizin có thể làm ức chế mạnh các phản ứng đỏ và đau trên da do nồng độ histamin trong da cao với liều sử dụng là 5 và 10 mg, nhưng không xác định được sự tương quan với hiệu quả. - Một nghiên cứu đối chứng với giả dược trong 6 tuần , tiến hành trên 186 bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng và suyễn từ nhẹ đến trung bình, ở liều 10 mg/lần/ngày, cetirizin giúp cải thiện triệu chứng viêm mũi và không gây ảnh hưởng đến chức năng phổi. Điều này cho thấy sự an toàn của việc dùng cetirizin cho các bệnh nhân bị dị ứng và bị suyễn từ nhẹ đến trung bình. - Một nghiên cứu đối chứng với giá dược , sử dụng cetirizin liều cao, 60 mg/ngày x7 ngày, không gây kéo dài khoảng QT đáng kể. - Ở liều khuyến cáo, cetirizin giúp cải thiện tình trạng của bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa và dai dẳng.

Quá liều

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ : Triệu chứng: ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động. Các triệu chứng xuất hiện sau khi dùng một lượng cetirizin gấp ít nhất 5 lần liều thông thường là: lẫn lộn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, khó chịu, ngứa, bồn chồn, sững sờ, buồn ngủ; bất tỉnh và/hoặc kích thích (chủ yếu ở trẻ em), mất điều hòa, run, đau đầu, ảo giác, co giật, khô miệng, đỏ bừng, tăng thân nhiệt, giãn đồng tử, bí tiểu, nhịp tim nhanh và trong trường hợp quá liều lớn, có thể giảm huyết áp và loạn nhịp, nôn, buồn nôn. Ngoài ra có thể xuất hiện các triệu chứng ngoại tháp. Xử trí: chưa có thuốc giải độc đặc hiệu trong trường hợp quá liều cetirizin. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.

Bảo quản

Không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.

Hạn dùng

24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay