- Công dụng/Chỉ định
- Thuốc Cezil thường được dùng để làm giảm tạm thời những triệu chứng của sốt hoặc phản ứng dị ứng ở đường hô hấp bao gồm: sổ mũi, hắt hơi, ngứa hoặc chảy nước mắt, nghẹt mũi, giảm áp lực ở xoang mũi, tạm thời khôi phục khả năng thở bằng mũi.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Bạn uống thuốc theo hướng dẫn sử dụng thuốc hoặc theo chỉ định của bác sĩ. Không dùng thuốc nhiều hơn hoặc ít hơn so với chỉ định.
Khi dùng, bạn nuốt nguyên viên và không nhai, bẻ hoặc nghiền viên thuốc. Bạn có thể uống thuốc lúc đói hoặc lúc no.
Liều dùng
- Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: liều khởi đầu 5 - 10 mg/ngày, tùy mức độ. Có thể dùng lâu dài.
- Người lớn >= 65 tuổi: 5 mg/ngày.
- Liều dùng cho trẻ em (dưới 12 tuổi) vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Thuốc này có thể không an toàn cho trẻ.
- Chống chỉ định
- Cetirizine hydrochloride chống chỉ định với những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, với hydroxyzin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc, suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 ml/phút).
- Thận trọng
- Trước khi dùng thuốc Cezil bạn nên nên lưu ý một số vấn đề sau:
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
Bạn không nên dùng thuốc nếu bạn bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang sử dụng bất kì thuốc nào (bao gồm thuốc kê toa, không kê toa và các loại thảo dược);
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thức ăn hoặc loại hóa chất nào.
Thuốc có thể gây buồn ngủ sau khi uống, do đó bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc ngay sau khi dùng thuốc.
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn đang gặp bất kì vấn đề về sức khỏe.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ. Bạn không nên thoa lượng thuốc quá lớn và dùng kéo dài trong thời kì mang thai. Bạn chỉ nên dùng khi thực sự cần thiết hoặc khi lợi ích của việc dùng thuốc được xác định cao hơn nguy cơ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc có thể gây buồn ngủ sau khi uống, do đó bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc ngay sau khi dùng thuốc.
- Tác dụng không mong muốn
- Thuốc Cezil có thể gây tác dụng phụ hiếm gặp bao gồm: khô miệng, ảo giác, đau đầu, mất ngủ, buồn ngủ, lo âu.
- Tương tác thuốc
- - Các loại thuốc có thể xảy ra tương tác:
Một số thuốc có thể tương tác với Cézil-D khi dùng chung, bao gồm:
Thuốc kháng histamine chứa hydroxyzine
Thuốc ức chế MAO để trị trầm cảm, tâm thần, bệnh Parkinson
Các loại thuốc an thần.
- Thực phẩm, đồ uống có thể xảy ra tương tác:
Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Uống rượu trong thời gian dùng thuốc có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.
- Tình trạng sức khỏe ảnh hưởng đến thuốc:
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là: Bệnh gan, bệnh thận, bệnh tim mạch, bệnh tuyến giáp, tăng huyết áp, tăng nhãn áp, gặp vấn đề khi đi tiểu do phì đại tuyến tiền liệt.
- Thành phần
- Cetirizine 10mg
- Dược lý
- Cetirizin là dẫn chất của piperazin và là chất chuyển hóa của hydroxyzine. Cetirizin có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H, ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin.
Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Tính phân cực của Cetirizin tăng so với hydroxyzine nên phân bố của thuốc vào hệ TKTW giảm và ít tác động lên TKTW so với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất (diphenhydramine, hydroxyzine) nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng Cetirizin có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai khác như loratadin.
Dạng kết hợp của cetirizin và pseudoephedrin hydroclorid được dùng để điều trị viêm mũi dị ứng dai dẳng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Động lực học
Hấp thu
Hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh do ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0,5) giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cetirizin cùng với thức ăn.
Mức độ khả dụng sinh học là tương tự khi cetirizine được dùng dưới dạng dung dịch, viên nang hoặc viên nén.
Phân bố
Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 - 96%. cetirizin vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu-não.
Chuyển hóa
Cetirizine được chuyển hóa một phần bằng cách oxy hóa O-dealkyl thành chất chuyển hóa có hoạt tính kháng histaminic không đáng kể. Enzyme hoặc các enzyme chịu trách nhiệm cho bước này trong quá trình chuyển hóa cetirizin vẫn chưa được xác định.
Thải trừ
Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5 - 60mg.
Thời gian bán thải của cetirizine khoảng 6 giờ ở trẻ 6-12 tuổi và 5 giờ ở trẻ 2-6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ mới biết đi từ 6 đến 24 tháng, thời gian này giảm xuống còn 3,1 giờ.
Đối với bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân mắc bệnh gan mãn tính (xơ gan, ứ mật và xơ gan) được dùng 10 hoặc 20 mg cetirizine liều duy nhất có thời gian bán thải tăng 50% cùng với độ thanh thải giảm 40% so với người khỏe mạnh.
- Quá liều
- Quá liều và độc tính
Triệu chứng quá liều thuốc cetirizin là ngủ gà ở người lớn, ở trẻ em có thể bị kích động.
Cách xử lý khi quá liều
Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay, chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizin.
- Bảo quản
- Nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
- Hạn dùng
- 36 tháng