- Công dụng/Chỉ định
- Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mãn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Viêm mũi dị ứng:
- Liều thông thường để điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ ngày.
- Liều thông thường cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30 mg x2 lần/ngày.
Mày đay mạn tính vô căn:
- Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ ngày.
- Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30 mg x 2 lần/ngày.
Người suy thận:
- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu dùng liều khởi đầu là 1 viên/lần, ngày 1 lần.
- Liều dùng cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận là 30 mg x 1 lần/ ngày.
Người bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Dùng cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel aluminium hay magnesi.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Thận trọng
- Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch.
Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadin.
Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai:
Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi.
Thời kỳ cho con bú:
Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe và điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
- Tác dụng không mong muốn
- Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính.
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng.
- Tiêu hóa: Khô miêng, đau bụng.
Hiếm gặp, ADR < 1/100:
- Da: Ban, may đay, ngứa.
- Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
- Tương tác thuốc
- Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của Fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng.
Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnssi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu của thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
- Thành phần
- Fexofenadine 60mg
- Dược lý
- Dược lực học
Fexofenadin, chất chuyển hóa của terfenadin, là thuốc kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống nồng độ đỉnh đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60-70% chủ yếu là với albumin và alpha1-acid glycoprotein.
Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5-1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vị khuẩn ruột.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dàng không đổi.
- Quá liều
- Thông tin về độc tính cấp của Fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, khô miêng, chóng mặt đã được cảnh báo.
Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn đang được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm