lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Entefast_60mg_54bb3773af.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Entefast 60mg hộp 1 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 1 vỉ x 10 viên
Công dụng
Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mãn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Thương hiệu
Donaipharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Fexofenadin được chỉ định dùng điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mãn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng đường uống. Liều dùng Viêm mũi dị ứng: - Liều thông thường để điều trị cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ ngày. - Liều thông thường cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30 mg x2 lần/ngày. Mày đay mạn tính vô căn: - Liều thông thường cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên x 2 lần/ ngày. - Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi là 30 mg x 2 lần/ngày. Người suy thận: - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi bị suy thận hay phải thẩm phân máu dùng liều khởi đầu là 1 viên/lần, ngày 1 lần. - Liều dùng cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi bị suy thận là 30 mg x 1 lần/ ngày. Người bị suy gan: Không cần điều chỉnh liều. Dùng cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel aluminium hay magnesi.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Thận trọng
Tuy thuốc không có độc tính trên tim như chất mẹ terfenadin, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng Fexofenadin cho người đã có nguy cơ tim mạch. Cần khuyên người bệnh không tự dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng Fexofenadin. Cần thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do nửa đời thải trừ kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường có suy giảm sinh lý chức năng thận.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, nên chỉ dùng Fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Thời kỳ cho con bú: Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy Fexofenadin ít gây buồn ngủ, nhưng vẫn cẩn thận trong khi lái xe và điều khiển máy móc đòi hỏi phải tỉnh táo.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn của thuốc không bị ảnh hưởng bởi liều dùng, tuổi, giới tính. Thường gặp, ADR > 1/100: - Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. - Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100: - Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. - Tiêu hóa: Khô miêng, đau bụng. Hiếm gặp, ADR < 1/100: - Da: Ban, may đay, ngứa. - Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
Tương tác thuốc
Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ và diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian của Fexofenadin trong máu, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng. Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnssi nếu dùng đồng thời với Fexofenadin sẽ làm giảm hấp thu của thuốc, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau (khoảng 2 giờ).
Thành phần
Fexofenadine 60mg
Dược lý
Dược lực học Fexofenadin, chất chuyển hóa của terfenadin, là thuốc kháng histamin thế hệ 2, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Dược động học Hấp thu: Thuốc hấp thu tốt khi dùng đường uống. Sau khi uống nồng độ đỉnh đạt được sau 2-3 giờ. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 17% nhưng không làm chậm thời gian đạt nồng độ đỉnh của thuốc. Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương của thuốc là 60-70% chủ yếu là với albumin và alpha1-acid glycoprotein. Chuyển hóa: Xấp xỉ 5% liều dùng của thuốc được chuyển hóa. Khoảng 0,5-1,5% được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 thành chất không có hoạt tính. 3,5% được chuyển hóa thành dẫn chất ester methyl, chủ yếu nhờ hệ vị khuẩn ruột. Thải trừ: Nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 14,4 giờ, kéo dài hơn ở người suy thận. Thuốc thải trừ chủ yếu qua phân (xấp xỉ 80%), 11-12% liều dùng được thải trừ qua nước tiểu dưới dàng không đổi.
Quá liều
Thông tin về độc tính cấp của Fexofenadin còn hạn chế. Tuy nhiên, buồn ngủ, khô miêng, chóng mặt đã được cảnh báo. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn đang được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà