lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Erolin_10mg_c0790c4e1b.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Erolin 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 3 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Erolin chỉ định điều trị triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính tự phát.
Nước sản xuất
Hungary
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Erolin chỉ định điều trị triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng và mày đay mạn tính tự phát.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng Thuốc dùng theo đường uống. Viên nén được uống kèm với nước, không nhai, không phụ thuộc thời điểm bữa ăn. Khi uống Erolin viên nén 10 mg vào bữa ăn, sự hấp thu của hoạt chất có thể bị chậm trễ, nhưng điều này không ảnh hưởng đến tác dụng lâm sàng của thuốc. Liều dùng Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thông thường là 1 viên nén mỗi ngày. Trẻ em: Từ 6 đến 12 tuổi: Liều thông thường mỗi ngày là 1/2 viên nén nếu cân nặng dưới 30 kg, 1 viên nén nếu cân nặng trên 30 kg. Từ 2 đến 6 tuổi: Liều lượng thích hợp có thể đạt được với thuốc dạng xirô. Không nên dùng Erolin cho trẻ em dưới 2 tuổi. Các nhóm bệnh nhân đặc biệt: Bệnh nhân bị suy gan nặng phải dùng liều khởi đầu thấp hơn vì sự thanh thải của loratadine có thể bị giảm. Liều khởi đầu 10 mg dùng cách ngày được khuyến cáo cho người lớn và trẻ em có cân nặng hơn 30 kg. Liều khởi đầu 5 mg dùng cách ngày được khuyến cáo cho trẻ em có cân nặng 30 kg hay thấp hơn. Nếu thuốc được dung nạp thích hợp, có thể tăng dần đến liều thông thường. Không cần phải điều chỉnh liều cho người cao tuổi hay bệnh nhân có suy thận. Thời gian điều trị do thầy thuốc quy định, tùy thuộc vào diễn biến của bệnh. Nếu tình trạng của bệnh nhân không cải thiện sau 3 ngày dùng thuốc thì cơ may điều trị thành công từ đó về sau sẽ giảm. Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Chống chỉ định
Thuốc Erolin chống chỉ định trong các trường hợp sau: Có quá mẫn với hoạt chất hay với bất kỳ thành phần tá dược nào.
Thận trọng
Đối với bệnh nhân bị suy gan nặng phải dùng thuốc thận trọng và thường với liều khởi đầu thấp hơn.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai Loratadine không gây quái thai trong các nghiên cứu trên động vật. Tính an toàn của loratadine dùng khi có thai chưa được xác định, do đó không nên dùng Erolin viên nén 10 mg khi có thai. Thời kỳ cho con bú Loratadine được thải vào sữa mẹ, do đó không nên dùng loratadine cho phụ nữ có cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong các thử nghiệm lâm sàng đánh giá khả năng lái xe, không thấy có sự suy giảm ở các bệnh nhân có dùng loratadine. Tuy nhiên, phải thông báo cho bệnh nhân là rất hiếm khi có một số người cảm thấy buồn ngủ, có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Khi sử dụng Erolin, bạn có thể gặp một số tác dụng phụ dưới đây. Thường gặp, ADR > 1/100 Thần kinh: Đau đầu, căng thẳng, buồn ngủ. Toàn thân: Mệt mỏi. Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100 Thần kinh: Tăng thèm ăn, mất ngủ. Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Thần kinh: Chóng mặt. Miễn dịch: Phản ứng phản vệ. Tim: Tim đập nhanh, hồi hộp. Tiêu hoá: Buồn nôn, khô miệng, viêm dạ dày. Gan mật: Chức năng gan bất thường. Da và mô dưới da: Nổi ban, rụng tóc lông. Hướng dẫn cách xử trí ADR Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Khi dùng đồng thời với rượu bia, loratadine không có tăng tác dụng qua các khảo nghiệm thực hiện về tâm thần vận động. Có thể xảy ra tăng tương tác với các thuốc ức chế CYP3A4 hay CYP2D6 được biết, dẫn đến tăng nồng độ của loratadine, điều này có thể làm tăng xảy ra các biến cố bất lợi.
Thành phần
Loratadine 10mg Tá dược vừa đủ 1 viên
Dược lý
Dược lực học Loratadine, hoạt chất trong Erolin viên nén 10 mg, là một chất kháng histamin ba vòng có hoạt tính chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Loratadine không có đặc tính an thần hay chống tiết cholin đáng kể trên lâm sàng ở đa số bệnh nhân và khi dùng với liều được khuyến cáo. Khi dùng thuốc lâu dài không có thay đổi đáng kể trên lâm sàng về các dấu hiệu sinh tồn, kết quả xét nghiệm, khám thực thể hay điện tâm đồ. Loratadine không có hoạt tính đáng kể với thụ thể H2. Thuốc không ức chế sự tiêu thụ norepinephrin và gần như không có ảnh hưởng nào đến chức năng tim mạch hay đến hoạt động điều nhịp nội tại của tim. Dược động học Sau khi uống, loratadine được hấp thu nhanh chóng và tốt và được chuyển hoá lần thứ nhất nhiều, chủ yếu bởi CYP3A4 và CYP2D6. Chất chuyển hoá chính - desloratadine (DL) - có hoạt tính dược lý và có vai trò trong phần lớn tác dụng lâm sàng. Loratadine và DL đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) trong khoảng 1 -1,5 giờ và 1,5 - 3,7 giờ tương ứng sau khi uống. Nồng độ trong huyết tương của loratadine đã được báo cáo tăng khi dùng cùng lúc với ketoconazole, erythromycin và cimetidine trong các thử nghiệm có đối chứng, nhưng không gây thay đổi đáng kể trên lâm sàng (kể cả trên điện tâm đồ). Loratadine gắn nhiều vào protein huyết tương (97% - 99%) và chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc thì gắn vừa phải (73% - 76%). Ở người khoẻ mạnh, bán thời gian phân bố của loratadine vào khoảng 1 giờ và chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc vào khoảng 2 giờ. Ở người lớn khỏe mạnh, thời gian bán hủy trung bình của loratadine là 8,4 giờ (3 - 20 giờ) và 28 giờ (8,8 - 92 giờ) đối với chất chuyển hoá chính có hoạt tính. Khoảng 40% của liều thuốc được thải trong nước tiểu và 42% trong phân trong khoảng thời gian 10 ngày và chủ yếu dưới dạng chất chuyển hoá liên hợp. Khoảng 27% của liều thuốc được thải trong nước tiểu trong vòng 24 giờ đầu. Có ít hơn 1% của hoạt chất được thải trong nước tiểu dưới dạng không thay đổi như loratadine hay DL. Các thông số sinh khả dụng của loratadine và chất chuyển hoá có hoạt tính tỷ lệ theo liều lượng. Dược động học của loratadine và chất chuyển hoá của thuốc ở người tình nguyện khoẻ mạnh cũng tương tự như ở người già tình nguyện khoẻ mạnh. Uống thuốc cùng với bữa ăn có thể hơi làm chậm trễ sự hấp thu loratadine nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng lâm sàng của thuốc. Ở bệnh nhân có suy thận mãn, cả AUC lẫn nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của loratadine và chất chuyển hóa của thuốc đều tăng so với các trị số đo được ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Thời gian bán hủy trung bình của loratadine và chất chuyển hoá của thuốc không khác nhau đáng kể so với người bình thường. Thẩm tách máu không có ảnh hưởng đến dược động học của loratadine hay chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc ở những người có suy thận mãn. Ở bệnh nhân có bệnh gan mãn tính do rượu, AUC và nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax) của loratadine cao gấp đôi so với bệnh nhân có chức năng gan bình thường, trong khi dược động học của chất chuyển hoá có hoạt tính thì không thay đổi đáng kể. Thời gian bán hủy của loratadine là 24 giờ và chất chuyển hoá của thuốc là 37 giờ, và tăng khi mức độ nặng của bệnh gan tăng. Loratadine và chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc được thải vào sữa mẹ.
Quá liều
Quá liều loratadine sẽ làm tăng xảy ra các triệu chứng chống tiết cholin. Ngủ gà, nhịp tim nhanh và nhức đầu đã được báo cáo khi bị quá liều. Trong trường hợp bị quá liều, phải thực hiện các biện pháp xử trí triệu chứng và nâng đỡ tổng quát và duy trì các biện pháp này cho đến khi nào còn cần thiết. Có thể cho dùng than hoạt tính hoà với nước. Có thể xem xét đến việc rửa dạ dày. Loratadine không bị loại bỏ bằng thẩm tách máu và không biết loratadine có bị loại bỏ bằng thẩm phân phúc mạc hay không. Sau khi xử trí cấp cứu phải tiếp tục theo dõi bệnh nhân.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà