lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng EzinAPC hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng EzinAPC hộp 10 vỉ x 10 viên

Đã bán: -
Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cetirizine
Dạng bào chế:Viên nén
Số đăng ký:VD-29673-18
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Giao hàng
nhanh chóng
Nhà thuốc
uy tín
Dược sĩ tư vấn
miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của EzinAPC

Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất chính: Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Copovidon, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Colloidal anhydrous silica, Opadry II white, Allura red, Ponceau 4R lake, Sunset yellow lake

2. Công dụng của EzinAPC

Cetirizin được chỉ định điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hay mãn tính và chứng nổi mề đay tự phát.

3. Liều lượng và cách dùng của EzinAPC

Cetirizin có thể dùng cùng bữa ăn hoặc ngoài bữa ăn.
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 1 viên x 1 lần/ngày.
- Bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin: 50-79 ml/phút): 1 viên x 1 lần/ngày.
- Không phù hợp với trẻ < 12 tuổi, suy gan, suy thận (độ thanh thải creatinin < 50 ml/phút)

4. Chống chỉ định khi dùng EzinAPC

Cetirizin không được dùng cho bệnh nhân quá mẫn với Cetirizin hay bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với Hydroxyzin.

5. Thận trọng khi dùng EzinAPC

- Đã có báo cáo việc dùng Cetirizin gây buồn ngủ.
- Tránh dùng đồng thời Cetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì có thể xảy ra việc giảm thêm sự tỉnh táo hoặc suy giảm thêm hoạt động của hệ thần kinh trung ương.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Chưa có thử nghiệm đầy đủ và có kiểm soát việc sử dụng Cetirizin trên phụ nữ có thai, vì vậy thuốc chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai khi thật sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ, vì vậy không nên dùng cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc kháng histamin có thể gây buồn ngủ trên một số bệnh nhân. Mặc dù không có báo cáo về điều này với Cetirizin ở liều khuyến cáo, nhưng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:
Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỷ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng.
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp:
Chán ăn hoặc tăng thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp:
Thiếu máu tán huyết, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chưa thấy tương tác đáng kể với Theophyllin ở liều thấp, Azithromycin, Pseudoephedrin, Ketoconazol hay Erythromycin.
- Độ thanh thải Cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng Theophyllin liều 400 mg; liều cao hơn của Theophyllin có thể có ảnh hưởng lớn hơn.

10. Dược lý

Dược lực học
Mã ATC: R06AX26
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh có tác dụng chống dị ứng, nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý.
Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H, và tác dụng đến các thụ thể khác là không đáng kể, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng Acetylcholin và không có tác dụng đối kháng Serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn “sớm” của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn “muộn” của phản ứng dị ứng.
Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh đo trạng thái cân bằng ở mức 0,3 mcg/ml, đạt dược sau 1,0 + 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Thể tích
phân bố biểu kiến là 0,50 lít/kg. Tỉ lệ liên kết với protein huyết tương là 90 – 96%.
Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán hủy trong huyết tương của cetirizin xấp xỉ 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60 mg.
Thuốc vào sữa mẹ, nhưng hầu như không qua hàng rào máu não.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng: Bệnh nhân người lớn dùng 150mg Cetirizin có triệu chứng buồn ngủ nhưng không thể hiện bất kỳ dấu hiệu lâm sàng hoặc sự bất thường nào về tính chất hóa học của máu hay huyết động học. Trẻ em 18 tháng dùng quá liều Cetirizin (khoảng 180mg), lúc đầu bồn chồn, cáu kỉnh, lúc sau buồn ngủ.
Điều trị: Trường hợp quá liều xảy ra, nên điều trị triệu chứng hoặc điều trị hỗ trợ, cần xem xét bất kỳ loại thuốc nào được phối hợp đồng thời. Cetirizin không được loại trừ qua thẩm tách nên thẩm tách máu không hiệu quả trừ khi chất thẩm tách máu được uống đồng thời.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ

Đánh giá sản phẩm này

(5 lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

5.0/5.0

5
0
0
0
0