- Công dụng/Chỉ định
- Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa.
- Liều lượng và cách dùng
- Liều dùng và cách dùng
Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: 30mg x 2 lần/ngày.
Trẻ suy thận: Liều khởi đầu 30mg x 1 lần/ngày.
Cách dùng:
Đặt viên thuốc lên lưỡi, thuốc tự tan sau 1 - 2 phút, không cần uống với nước. Dùng thuốc khi đói.
Dùng cách xa 2 giờ với các thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với fexofenadin, terfenadin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có nguy cơ bị bệnh tim mạch hoặc QT kéo dài.
Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi sử dụng thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi trên 65 tuổi, bệnh nhân suy thận.
Cần ngưng thuốc ít nhất 24-48 tiếng trước khi tiến hành các xét nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Thuốc gây buồn ngủ, chóng mặt nên có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Fexofenadine thường được dung nạp tốt, tuy nhiên có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:
Thường gặp:
Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ.
Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu.
Ít gặp:
Mất ngủ, căng thẳng, mệt mỏi.
Rối loạn kinh nguyệt, đau cơ.
Hiếm gặp:
Phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay, khó thở, sưng mặt).
Rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực.
- Tương tác thuốc
- Fexofenadin không qua chuyển hóa ở gan nên không tương tác với các thuốc chuyển hóa qua gan.
Dùng fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol làm tăng nồng độ Fexofenadin trong huyết tương gấp 2-3 lần. Tuy nhiên sự gia tăng này không ảnh hưởng trên khoảng QT, và so sánh với các thuốc trên khi dùng riêng lẻ, cũng không thấy tăng thêm bất cứ phản ứng phụ nào.
Dùng đồng thời với thuốc kháng acid chứa gel aluminium hay magnesium làm giảm độ sinh khả dụng của fexofenadin hydroclorid.
- Thành phần
- Fexofenadin hydrochlorid 30mg
Tá dược: Vừa đủ 1 viên
- Dược lý
- Nhóm dược lý: Kháng histamin thế hệ 2, đối kháng thụ thể H1
Mã ATC: R064X26
Fexofenadin là thuốc kháng histamin thế hệ hai, có tác dụng đối kháng đặc hiệu và chọn lọc trên thụ thể H ngoại vi. Thuốc là một chất chuyển hóa có hoạt tính của terfenadin, cũng cạnh tranh với histamin tại các thụ thể Hệ ở đường tiêu hóa, mạch máu và đường hô hấp, nhưng không còn độc tính với tim do không ức chế kênh kali liên quan đến sự tái cực tế bào cơ tim. Fexofenadin không có tác dụng đáng kể đối kháng acetylcholin, đối kháng dopamin và không có tác dụng ức chế thụ thể alpha hoặc beta-adrenergic. Ở liều điều trị, thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng nhanh và kéo dài do thuốc gắn chậm vào thụ thể H, tạo thành phức hợp bền vững và tách ra chậm.
- Quá liều
- Các thông tin hiện có về độc tính cấp của fexofenadin ở người rất giới hạn; tuy nhiên, choáng váng, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo. Liều duy nhất fexofenadin hydroclorid đến 800 mg và liều fexofenadin hydroclorid 690 mg, ngày 2 lần trong 1 tháng hoặc 240mg, ngày 1 lần trong 1 năm đã được dung nạp tốt ở người lớn.
Để điều trị quá liều fexofenadin, cần tiến hành những biện pháp thông thường để loại phần thuốc chưa được hấp thu khỏi hệ tiêu hóa và các biện pháp nâng đỡ cũng như điều trị triệu chứng.
Xử trí quá liều:
Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc còn chưa được hấp thu ở ống tiêu hóa. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng.
Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Bảo quản
- Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 24 tháng kể từ ngày sản xuất