Thuốc chống dị ứng
Không
fexofenadine
hộp 10 vỉ x 10 viên
Công dụng của thuốc Fexophar 180mg: - Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng). - Dị ứng da, nổi mày đay.
TV.Pharm
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Công dụng của thuốc Fexophar 180mg: - Điều trị các triệu chứng viêm mũi dị ứng: Sổ mũi, hắt hơi, viêm họng (ngứa và đỏ cổ họng). - Dị ứng da, nổi mày đay.
Cách sử dụng thuốc Fexophar 180mg - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên x 1 lần/ngày.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc Fexophar 180mg
- Thận trọng khi dùng cho người suy thận, người cao tuổi (trên 65 tuổi). - Thận trọng khi dùng cho người đã có nguy cơ về tim mạch hoặc đã có khoảng Q-T kéo dài từ trước. - Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 6 tuổi vì độ an toàn và tính hiệu quả chưa được xác định. - Cần ngừng dùng fexofenadin ít nhất 24 - 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da.
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho bon bú khi thật cần thiết.
Thận trọng khi dùng thuốc Fexophar 180 cho người lái xe, vận hành máy móc vì có khả năng gây buồn ngủ.
- Thường gặp: + Thần kinh: Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt. + Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu. + Khác: Nhiễm virus (cảm cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. - Ít gặp: + Thần kinh: Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng. + Tiêu hóa: Khô miệng, đau bụng. - Hiếm gặp: + Da: Ban, mày đay, ngứa. + Phản ứng quá mẫn: Phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ.
- Erythromycin và Ketoconazol làm tăng nồng độ của Fexofenadin trong máu. - Các antacid (chứa nhôm hydroxyd hoặc Magnesi hydroxyd) làm giảm sự hấp thu của Fexofenadin, nên dùng các thuốc này cách nhau ít nhất 2 giờ.
- Hoạt chất: Fexofenadin hydrochlorid 120mg. - Tá dược: Avicel 102, starch 1500, lactose khan, DST, aerosil, magnesi stearat, HPMC, PEG 6000, titan oxyd, talc, màu vàng oxyd sắt, màu đỏ oxyd sắt vừa đủ 1 viên.
- Dược lực học: Fexofenadine có tác dụng kháng Histamin chọn lọc trên thụ thể H1. Không có tác dụng kháng cholinergic hay adrenergic. - Dược động học: + Hấp thu: thuốc hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2-3 giờ + Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 60-70%. + Chuyển hóa: khoảng 5% Fexofenadine bị chuyển hóa trong cơ thể. + Thải trừ: thời gian bán thải trừ của thuốc là 14,4 giờ, thuốc chủ yếu đào thải qua phân 80%, qua nước tiểu 11%.
- Triệu chứng: Thông tin còn hạn chế nhưng có đã có báo cáo: Buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. - Không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0