lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Fexostad 180 hộp 10 viên

Thuốc chống dị ứng Fexostad 180 hộp 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Fexofenadine
Dạng bào chế:Viên bao phim
Công dụng:

Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa, điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính

Thương hiệu:Allergan
Số đăng ký:VD-19191-13
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Võ Văn Việt
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Fexostad 180

Hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid 180mg
Tá dược: Tinh bột bắp tiền gelatin hóa, microcrystallin cellulose, tinh bột bắp biến tính một phần, croscarmellose natri, colloidal silica khan, magnesi stearat, opadry trắng.

2. Công dụng của Fexostad 180

Giảm các triệu chứng của bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Điều trị các triệu chứng ngoài da không biến chứng của bệnh nổi mề đay vô căn mãn tính ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.

3. Liều lượng và cách dùng của Fexostad 180

Cách dùng: Fexostad 180 được dùng bằng đường uống và uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 180mg (1 viên) x 1 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính hiệu quả và an toàn của fexofenadin hydroclorid chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.

4. Chống chỉ định khi dùng Fexostad 180

Bệnh nhân quá mẫn cảm với fexofenadin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Fexostad 180

Mặc dù kinh nghiệm lâm sàng nói chung không cho thấy sự khác biệt nào về đáp ứng với thuốc giữa bệnh nhân lớn tuổi và trẻ tuổi, cần lưu ý rằng fexofenadin được đào thải đáng kể qua thận và nguy cơ bị tác dụng phụ nghiêm trọng có thể tăng lên ở những bệnh nhân bị suy thận. Do những bệnh nhân lớn tuổi có thể bị suy giảm chức năng thận, việc kiểm tra chức năng thận có thể hữu ích và cần thận trọng khi lựa chọn liều dùng cho các bệnh nhân này.
- Mặc dù fexofenadin không có tác dụng gây độc trên tim như terfenadin, nhưng fexofenadin có liên quan đến việc tăng khoảng QTc, ngất xỉu và loạn nhịp tâm thất trên ít nhất một bệnh nhân có nguy cơ tim mạch trước đó.
- Bệnh nhân dùng các chế phẩm có chứa fexofenadin hydroclorid phối hợp với pseudoephedrin hydroclorid cần được hướng dẫn chỉ dùng thuốc theo đơn của bác sĩ và không vượt quá liều quy định. Bệnh nhân không nên tự ý sử dụng các thuốc kháng histamin khác hoặc các thuốc thông mũi. Nếu lo lắng, chóng mặt, hoặc buồn ngủ xảy ra trong khi điều trị, bệnh nhân nên ngưng sử dụng thuốc ở dạng phối hợp và hỏi ý kiến bác sĩ.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Phụ nữ có thai: Đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin hydroclorid ở phụ nữ có thai và chỉ nên dùng fexofenadin hydroclorid trong thai kỳ khi hiệu quả điều trị lớn hơn nguy cơ đối với thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: Hiện tại vẫn chưa có những nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát về việc dùng fexofenadin trong thời kỳ cho con bú ở người và do nhiều thuốc được tiết vào sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng fexofenadin ở phụ nữ cho con bú và nên ngưng cho con bú hoặc ngưng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Dựa vào dữ liệu dược lực học và các phản ứng phụ đã được báo cáo thì viên nén fexofenadin hydroclorid ít có khả năng ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Những thử nghiệm khách quan cho thấy fexofenadin không có những ảnh hưởng đáng kể trên chức năng của hệ thần kinh trung ương. Điều này có nghĩa là bệnh nhân có thể lái xe hoặc làm các công việc đòi hỏi sự tập trung. Tuy nhiên, để phát hiện những người mẫn cảm có phản ứng bất thường với thuốc, nên kiểm tra đáp ứng cá nhân trước khi lái xe hoặc thực hiện các công việc phức tạp.

8. Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:
+ Hệ thống thần kinh: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Ít gặp:
Toàn thân: Mệt mỏi.
- Chưa rõ tần suất xảy ra:
+ Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ mặt và choáng phản vệ.
+ Tâm thần: Mất ngủ, lo lắng và rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng (triệu chứng paroniria).
+ Tim mạch: Tim đập nhanh, đánh trống ngực.
+ Tiêu hóa: Tiêu chảy.
+ Da và các mô dưới da: Phát ban, mề đay, ngứa.

9. Tương tác với các thuốc khác

Thuốc kháng nấm, kháng khuẩn (ketoconazol, erythromycin): Không có tác dụng phụ hoặc sự thay đổi khoảng QT nào quan trọng trên lâm sàng được báo cáo sau khi dùng đồng thời erythromycin hoặc ketoconazol với fexofenadin. Nhận thấy có sự gia tăng nồng độ fexofenadin trong huyết tương trong các nghiên cứu về tương tác thuốc. Dữ kiện từ những nghiên cứu in vitro và in vivo ở động vật cho thấy erythromycin và ketoconazol làm tăng sự hấp thu của fexofenadin khi dùng đồng thời, có thể do ảnh hưởng lên cơ chế của hệ thống vận chuyển như p-glycoprotein. Fexofenadin không làm thay đổi dược động học của erythromycin hoặc ketoconazol.
Thuốc kháng acid: Các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi hydroxyd làm giảm hấp thu fexofenadin. Vì thế, không nên dùng fexofenadin và các thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi gần nhau.

10. Dược lý

Dược lực học
Fexofenadin hydroclorid là một thuốc kháng histamin có tác động đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Hai dạng đồng phân đối quang của fexofenadin hydroclorid có tác động kháng histamin gần như tương đương nhau. Thuốc không gây ngủ hay ảnh hưởng đến thần kinh trung ương.

Dược động học
Fexofenadin được hấp thu nhanh sau khi uống với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2 - 3 giờ. Khoảng 60 - 70% liên kết với protein huyết tương. Khoảng 5% tổng liều được chuyển hóa, hầu hết bởi niêm mạc ruột, chỉ 0,5 - 1,5% liều dùng được sinh chuyển hóa ở gan bởi hệ thống cytochrom P450. Thời gian bán thải khoảng 14 giờ đã được báo cáo mặc dù nó có thể kéo dài ở những bệnh nhân suy thận. Thải trừ chủ yếu trong phân và chỉ 10% hiện diện trong nước tiểu. Fexofenadin không qua được hàng rào máu não. Fexofenadin là một chất chuyển hóa của terfenadin và vì vậy được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng terfenadin.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng
Thông tin về độc tính cấp của fexofenadin ở người còn hạn chế; tuy nhiên, chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được báo cáo. Đơn liều fexofenadin hydroclorid lên đến 800 mg và liều fexofenadin hydroclorid 690mg x 2 lần/ngày trong 1 tháng hoặc 240mg x 1 lần/ngày trong 1 năm được dung nạp tốt ở người lớn.
Điều trị
Để điều trị quá liều fexofenadin, cần tiến hành những biện pháp thông thường nhằm loại phần thuốc chưa được hấp thu khỏi đường tiêu hóa và nên tiến hành các biện pháp điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Kinh nghiệm với tiền chất terfenadin cho thấy fexofenadin không được loại bỏ đáng kể bằng thẩm phân máu.

12. Bảo quản

Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY