Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Thuốc chống dị ứng
Có
hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Hasalfast được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa. Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Hasan-Dermapharm
Việt Nam
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.
Thuốc Hasalfast được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa. Mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Cách dùng Thuốc dùng đường uống, thời điểm uống thuốc không phụ thuộc vào bữa ăn. Nên dùng fexofenadine hydrochloride cách xa 2 giờ đối với các thuốc kháng acid có chứa gel nhôm hay magnesi. Liều dùng Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 180 mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày. Mề đay tự phát mạn tính Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 60 mg x 2 lần/ngày. Bệnh nhân bị suy thận: Liều khởi đầu 60 mg x 1 lần/ngày. Người già và bệnh nhân suy gan: Không cần giảm liều.
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân dưới 12 tuổi.
Thận trọng theo dõi khi dùng fexofenadin cho người có nguy cơ tim mạch hoặc đã có khoảng QT kéo dài từ trước. Không nên dùng thêm thuốc kháng histamin nào khác khi đang sử dụng fexofenadin. Thận trọng và điều chỉnh liều thích hợp khi dùng thuốc cho người có chức năng thận suy giảm vì nồng độ thuốc trong huyết tương tăng do thời gian bán thải kéo dài. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi (trên 65 tuổi) thường suy giảm sinh lý chức năng thận. Cần ngừng fexofenadin ít nhất 24 – 48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trên da.
Thận trọng cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết.
Tuy fexofenadin ít gây buồn ngủ nhưng vẫn cần thận trọng khi lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Thường gặp Buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; buồn nôn, khó tiêu; nhiễm virus (cảm, cúm), đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp, ngứa họng, ho, sốt, viêm tai giữa, viêm xoang, đau lưng. Ít gặp Sợ hãi, rối loạn giấc ngủ, ác mộng; khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp Ban, mày đay, ngứa; phản ứng quá mẫn, phù mạch, tức ngực, khó thở, đỏ bừng, choáng phản vệ. Hướng dẫn cách xử trí ADR ADR của thuốc thường nhẹ, chỉ 2,2% người bệnh phải ngừng thuốc do ADR của thuốc.
Fexofenadin chỉ được chuyển hóa hạn chế ở gan nên không tương tác với các thuốc khác qua cơ chế gan. Erythromycin và ketoconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và AUC của fexofenadin, cơ chế có thể do làm tăng hấp thu và giảm thải trừ thuốc này. Tuy nhiên, tương tác không có ý nghĩa trên lâm sàng. Thuốc kháng acid chứa nhôm, magnesi hydroxyd nếu dùng đồng thời với fexofenadin sẽ làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy phải dùng các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ. Nước trái cây, bao gồm nước bưởi có thể làm giảm sinh khả dụng của fexofenadin, vì vậy tránh dùng kết hợp.
Mỗi viên nén bao phim chứa: Fexofenadine HCl 60mg Tá dược: Tinh bột ngô, Lactose monohydrat, Microcrystalline Cellulose, Povidone, Natri croscarmellose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Talc, Hydroxypropylmethyl cellulose, Titan dioxyd, Polyethylen glycol 6000, Màu Sunset yellow.
Dược lực học: Dược chất chính của FEXOFENADINE 60-HV là Fexofenadine hydrochloride là chất chuyển hóa của terfenadine là một chất kháng histamin có hoạt tính đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Dược động học: - Fexofenadine hydrochloride được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống 2,6 giờ. - Khoảng 60% - 70% Fexofenadine hydrochloride gắn với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha 1-acid glycoprotein. - Khoảng 5% tổng liều uống được chuyển hóa. - Thời gian bán thải trung bình của Fexofenadine là 14,4 giờ sau khi uống. Khoảng 80% liều được tìm thấy trong phân và 11% liều được tìm thấy trong nước tiểu.
Quá liều: buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng. Xử trí: Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản thuốc ở nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
/5.0