- Công dụng/Chỉ định
- huốc Itametazin được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Hen do phấn hoa
Viêm mũi dị ứng, viêm mũi hầu, viêm kết mạc
Sốt cỏ khô
Ngứa, mề đay, chàm dị ứng
Hội chứng phù quincke
- Liều lượng và cách dùng
- Cách dùng: Dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần.
Trẻ em 5 - 12 tuổi: mỗi lần ½ - 1 viên, ngày 2 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
- Chống chỉ định
- Thuốc Itametazin chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với thuốc.
Bệnh nhân bị tăng nhãn áp, u tuyến tiền liệt.
- Thận trọng
- Tác dụng phụ gây buồn ngủ là đặc trưng của những thuốc kháng histamin có thể xảy ra đối với một số bệnh nhân ít nhất trong vài ngày đầu điều trị và có thể ảnh hưởng xấu đến sự tập trung trong khi lái xe và vận hành máy móc.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Thời kỳ mang thai: Mặc dù có những nghiên cứu trên động vật mang thai không có thấy bất cứ tác dụng phụ nào lên mẹ và bào thai, tuy nhiên không nên dùng mequitazin trong quá trình mang thai và cho con bú trừ khi có sự chỉ định và giám sát trực tiếp của bác sĩ.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng mequitazin trong quá trình cho con bú trừ khi có sự chỉ định và giám sát trực tiếp của bác sĩ.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Tác dụng phụ gây buồn ngủ là đặc trưng của những thuốc kháng histamin có thể ảnh hưởng xấu đến sự tập trung, nhất là trong những ngày đầu điều trị. Do đó cần chú ý khi lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Khi sử dụng thuốc Itametazin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Ức chế thần kinh trung ương gây buồn ngủ nhẹ cho tới ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp.
Đau đầu, rối loạn tâm thần và các tác dụng ức chế muscarin như khô miệng, tăng tiết dịch đường hô hấp, mờ mắt, khó tiểu.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Phát ban, phản ứng quá mẫn, rối loạn máu, co giật, đổ mồ hôi, đau cơ, dị cảm, hiệu ứng ngoại tháp, run, ù tai, hạ huyết áp, rụng tóc, phản ứng dị ứng da và nhạy cảm ánh sáng.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Tương tác thuốc
- Mequitazin có thể tương tác với những thuốc an dịu thần kinh trung ương, thuốc nhóm IMAO và rượu, bia.
- Thành phần
- Mequitazine 5mg
- Dược lý
- Dược lực học
Mequitazin là thuốc kháng histamin H1, thuộc nhóm phenothiazine mà không gây quái thai hoặc đột biến. Thuốc tác động lên receptor H1 và kìm hãm sự tiết các chất trung gian (histamin và serotonin) ở dưỡng bào. Cấu trúc phân tử của mequitazin giúp cho thuốc này ít bị phân hủy bởi enzym và có tác dụng lâu dài.
Dược động học
Tỷ lệ hấp thu qua đường uống của mequitazin vào khoảng 70%.
Thể tích phân bố trong cơ thể là 400L. Thuốc gắn với protein huyết tương ở tỷ lệ khoảng 90%. Thuốc có mặt trong máu sau khi uống 30 phút.
Thuốc chuyển hóa qua gan, đào thải qua nước tiểu và phân.
Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 12 giờ.
- Quá liều
- Quá liều so với liều thông thường có thể gây ra những phản ứng giống atropin và nhìn chung chỉ xuất hiện tạm thời.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C. Để xa tầm tay trẻ em.
- Hạn dùng
- Xem trên bao bì sản phẩm