lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Khavetri 5mg hộp 100 viên

Thuốc chống dị ứng Khavetri 5mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Levocetirizine, Levocetirizine
Dạng bào chế:Viên nén
Công dụng:

Làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng

Thương hiệu:Biotech
Số đăng ký:VN-17865-14
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng:24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Khavetri 5mg

Mỗi viên nén bao phim chứa:
- Dược chất: Levocetirizin hydrochlorid 5,0 mg;
- Tá dược: Tinh bột ngô, lactose, polyvinyl pyrrolydon (K-30), magnesi stearat, talc tinh khiết, HPMC(E-13), HPMC(E-5), P.E.G-400, titan dioxid, màu ponceau 4R lake, nhũ tương simethicon (30%).

2. Công dụng của Khavetri 5mg

Để làm giảm các triệu chứng liên quan tới viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng dai dẳng.

3. Liều lượng và cách dùng của Khavetri 5mg

Liều khuyến cáo:
- Đối với người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 5 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Một số bệnh nhân có thể được kiểm soát bằng việc sử dụng liều 2,5 mg/ngày vào buổi tối.
- Đối với trẻ từ 6 - 11 tuổi:
Liều khuyến cáo của levocetirizin hydrochlorid là 2.5 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 2.5 mg/ngày bởi vì tác động ở liều 5 mg là xấp xỉ gấp đôi so với người lớn.
- Đối với trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi:
Liều khuyến cáo ban đầu của levocetirizin hydrochlorid là 1,25 mg/ngày liều đơn vào buổi tối. Không nên vượt quá liều 1,25 mg/ngày dựa trên sự so sánh tương quan với người trưởng thành dùng liều 5 mg.
- Liều dùng ở bệnh nhân suy thận:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:
Suy thận nhẹ, CLcr 50 – 80 ml/phút: 1 viên mỗi ngày.
Suy thận vừa, CLcr 30 – 50 ml/phút: 1 viên mỗi ngày.
Suy thận nặng, CLcr 10 – 30 ml/phút: 1 viên mỗi lần, dùng 2 lần/tuần.
Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối, đang phải chạy thận nhân tạo, CLcr < 10 ml/phút: chống chỉ định.
Không cần điều chỉnh liều nếu bệnh nhân chỉ bị suy gan, tuy nhiên trong trường hợp bị suy gan cùng với suy thận, nên dùng theo liều đã điều chỉnh.
Cách dùng: Viên nén dùng đường uống. Khuyến cáo nên nuốt cả viên (không nhai hay nghiền trước khi nuốt).

4. Chống chỉ định khi dùng Khavetri 5mg

Sử dụng levocetirizin hydrochlorid chống chỉ định trong trường hợp:
- Bệnh nhân quá mẫn với levocetirizin hay với bất cứ thành phần nào của thuốc. Các phản ứng xuất hiện từ nổi mề đay tới sốc phản vệ.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối.
- Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (Clcr < 10 mL/min) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Bệnh nhân nhi suy giảm chức năng thận.
- Trẻ em tử 6 tháng đến 11 tuổi suy giảm chức năng thận.

5. Thận trọng khi dùng Khavetri 5mg

Levocetirizin nên sử dụng thận trọng ở những trường hợp:
- Người uống rượu;
- Phụ nữ có thai;
- Phụ nữ cho con bú;
Không nên dùng:
- Trẻ em dưới 6 tuổi. Công thức cho trẻ em (nhi khoa) nên được sử dụng;
- Những người dị ứng với levocetirizin, các dẫn chất piperazin, hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc;
- Những người có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose;
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan trầm trọng.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Nhóm B.
- Phụ nữ cho con bú: Không xác định được; tuy nhiên cetirizin đã được báo cáo bài tiết qua sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các thử nghiệm lâm sàng xảy ra tình trạng buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược đã được báo cáo ở một số bệnh nhân sau khi điều trị với levocetirizin hydrochlorid. Bệnh nhân nên được cảnh báo tránh tham gia vào những công việc nguy hiểm đòi hỏi hoàn toàn tỉnh táo, và có sử dụng động cơ giống như vận hành máy móc hay lái xe sau khi uống levocetirizin.

8. Tác dụng không mong muốn

- Hệ tim mạch: Tác dụng phụ lên tim mach hiểm khi xảy ra bao gồm đánh trống ngực.
- Da liễu: Tác dụng phụ lên da hiếm khi xảy ra bao gồm phù mạch thần kinh, phát ban, ngứa, hồng ban nhiễm sắc cố định và nổi mề đay.
- Hệ tiêu hóa: Tác dụng phụ lên hệ tiêu hóa bao gồm khô miệng (2.6%), và hiếm khi bao gồm buồn nôn. Nôn cũng đã được báo cáo.
- Mẫn cảm: Tác dụng phụ quá mẫn hiếm khi xảy ra bao gồm các phản ứng quá mẫn và sốc phản vệ.
- Hệ thần kinh: Tác dụng phụ lên hệ thần kinh bao gồm buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, co giật và suy nhược. Dị cảm và chóng mặt cũng được báo cáo.
- Gan: Tác dụng phụ lên gan hiếm khi xảy ra bao gồm các thử nghiệm bất thường về chức năng gan.
- Mắt: Tác dụng phụ lên mắt hiếm khi xảy ra bao gồm rối loạn thị giác.
- Hệ hô hấp: Tác dụng phụ lên hệ hô hấp bao gồm viêm mũi họng, viêm mũi, chảy máu cam, ho và hiếm khi khó thở.
- Tâm thần: Tác dụng phụ lên tâm thần bao gồm gây nên tính hung hăng và kích động.
- Cơ xuơng khớp: Tác dụng phụ lên cơ xương khớp bao gồm chứng đau cơ.
- Hệ tiết niệu: Tác dụng phụ lên hệ tiết niệu bao gồm chứng bí tiểu.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dữ liệu in vitro cho thấy levocetirizin dường như không ảnh hưởng tới tương tác dược động học, thông qua ức chế hay hoạt hóa các enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Không có nghiên cứu tương tác thuốc-thuốc được báo cáo với levocetirizin. Các nghiên cứu tương tác thuốc đã được thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin.
Antipyrin, Azithromycin, Cimetidin, Erythromycin, Ketoconazol, Theophyllin, và Pseudoephedrin
- Các nghiên cứu tương tác dược động học đã thực hiện với hỗn hợp racemic cetirizin đã chứng tỏ rằng levocetirizin không tương tác với antipyrin, pseudoephedrin, erythromycin, azithromycin, ketoconazol, và cimetidin. Có sự giảm nhẹ (-16%) hệ số thanh thải gây ra bởi sử dụng liều 400 mg theophyllin. Có thể là theophyllin dùng liều cao có thể gây ảnh hưởng lớn hơn.
Ritonavir
- Ritonavir có thể làm tăng nồng độ levocetirizin trong máu, có thể làm tăng nguy cơ của những tác dụng phụ ở levocetirizin. Nhân viên y tế kiểm tra trước khi sử dụng kết hợp các thuốc này, nếu cần thiết có thể giảm liều levocetirizin.
Theophyllin
- Theophyllin có thể làm tăng nhẹ nồng độ levocetirizin trong máu. Không biết nó có thể gây ra bất kỳ vấn đề nào không, do đó báo cho nhân viên y tế biết nếu bạn gặp bất kỳ vấn đề nào khi sử dụng kết hợp các thuốc này với nhau.

10. Dược lý

Levocetirizin, đồng phân đối quang có tác dụng của cetirizin, là thuốc kháng histamin; tác dụng chính của nó gián tiếp thông qua sự ức chế chọn lọc thụ thể H1. Tác dụng kháng histamin của levocetirizin đã được ghi nhận ở nhiều mô hình người và động vật. Kết hợp với các nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng levocetirizin có ái lực với thụ thể H1 người cao gấp 2 lần so với cetirizin (tương ứng Ki = 3 nmol/L so với 6 nmol/L).

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn ngủ ở người lớn; kích động và bồn chồn ở giai đoạn đầu, sau đó là buồn ngủ ở trẻ em. Chưa tìm thấy thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin hydrochlorid. Nếu xảy ra tình trạng quá liều, khuyến cáo điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
- Levocetirizin hydrochlorid loại bỏ bằng cách thẩm tách không có hiệu quả, và thẩm tách sẽ không có tác dụng trừ khi sử dụng đồng thời với tác nhân có thể thẩm tách.

12. Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng và ẩm.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY