lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Loral 10mg hộp 100 viên

Thuốc chống dị ứng Loral 10mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Desloratadine
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Flamingo
Số đăng ký:VN-16364-13
Nước sản xuất:Ấn Độ
Hạn dùng: 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Loral 10mg

Loratadin, Monahydrate Lactose, tinh bột ngô, Natri tinh bột, Glycolate, Sodium lauryl sulphate, keo Silicon Dioxide, Magnesiuny Stearate, Nước tinh khiết.

2. Công dụng của Loral 10mg

Loratadin được chỉ định dùng cho: Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, ngứa, mày đay.

3. Liều lượng và cách dùng của Loral 10mg

Đường dùng: Uống
Liều lượng:
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: 1 viên (10 mg) một lần mỗi ngày.
- Trẻ em 2-12 tuổi: Cân nặng cơ thể >= 30 kg; 10 mg một lần mỗi ngày.
- Cân nặng cơ thể =< 30 kg: 5 mg một lần mỗi ngày.

4. Chống chỉ định khi dùng Loral 10mg

- Chống chỉ định dùng thuốc với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm hay dị ứng với bất kỳ thành phần
nào của thuốc.
- Không dùng thuốc quá bạn ghi trên bao bì.

5. Thận trọng khi dùng Loral 10mg

- Sử dụng ở bệnh nhân suy gan, thận và người cao tuổi.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (ví dụ mức lọc tiểu cầu thận ít hơn 30 mL/phut), bao gồm cả những bệnh nhân lớn tuổi, có mức đào thải thuốc thấp, thì chỉ nên dùng một liều nhỏ loratadin lúc khởi đầu. Ở những bệnh nhân bị suy gan thì việc đào thải loratadin ít hơn pseudoephedrine, không thể thay đổi riêng lẻ mỗi loại liễu dùng loratadin và pseudoephedrin trong điều trị kết hợp, nói chung, việc điều trị kết hợp này không nên áp dụng cho những bệnh nhân suy gan. Đối với bệnh nhân suy thận, nên dùng liều ban đầu thấp trong việc điều trị kết hợp này.
- Khi có thai và cho con bú:
Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kết quả về sử dụng Loratadine trong thai kỳ. Do đó, chỉ dùng Loratadine trong thai kỳ khi cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn. Loratadine và chất chuyển hóa Descarboethoxyloratadine tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadine ở người cho con bú nên dùng với liều thấp và trong thời gian ngăn.
- Ảnh hướng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Trong các thừ nghiệm lâm sàng, không thấy có sự suy giảm về khả năng lái xe ở bệnh nhân dùng loratadin. Tuy vậy, cần báo cho bệnh nhân biết là trong một số rất ít trường hợp, người dùng loratadin cảm thấy buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và kết quả về sử dụng Loratadine trong thai kỳ. Do đó, chỉ dùng Loratadine trong thai kỳ khi cần thiết với liều thấp và trong thời gian ngắn. Loratadine và chất chuyển hóa Descarboethoxyloratadine tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng Loratadine ở người cho con bú nên dùng với liều thấp và trong thời gian ngăn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong các thừ nghiệm lâm sàng, không thấy có sự suy giảm về khả năng lái xe ở bệnh nhân dùng loratadin. Tuy vậy, cần báo cho bệnh nhân biết là trong một số rất ít trường hợp, người dùng loratadin cảm thấy buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Phân lớn các tác dụng phụ được ghi nhận bao gồm: mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, ví dụ buổn nôn, viêm đạ dày và có những triệu chứng đị ứng như là nỗi mày đay.
- Loratadine có thể gây nhức đầu, khát, mờ mắt, khô miệng và khô mũi. Những tác dụng này có thể giảm khi cơ thé thích ứng với thuốc. Loratadine thường không gây ngủ gật khi dùng đúng liều và trong trạng thái bình thường. Có thể làm thay đổi màu của nước tiểu (không hại).
Thông báo với thấy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

9. Tương tác với các thuốc khác

Trong các nghiên cứu lâm sảng trên những cơ thể khỏe mạnh, khi dùng thuốc đồng thời với ketoconazol, erythromycin, clarithromycin, hoặc cimetidin, không có thay đổi lâm sàng đáng kể nào về ECG hoặc các đánh giá vê xét nghiệm, những dấu hiệu nguy hiểm, hoặc gặp những tác dụng không mong muốn.
Loratadin không làm ảnh hưởng tới sự gần với protein huyết tương của warfarin và digoxin.
Các tác dụng phụ không tăng đối với với những người uống thuốc tránh thai cùng với loratadine.

10. Quá liều và xử trí quá liều

Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Những dấu hiệu quá liều bao gồm buôn ngủ, tìm đập nhanh và nhức đầu.
Cần làm gì khi dùng thuốc quá liều khuyến cáo:
Việc điều trị quá liều loratadine thường là điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadine cấp, gây nôn bằng siro ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thụ loratadine. Nếu gây nôn không kết quả hoặc chống chỉ định gây nôn(ví dụ người bệnh bị ngất, co giật hoặc thiếu phản xạ nôn) có thể tiến hành rửa dạ dày với dung dịch natri chloride 0.9% va đặt ống nội khí quản để phòng ngừa hít phải dịch dạ dày.

11. Bảo quản

Giữ thuốc nơi khô ráo, ở nhiệt độ dưới 30°C. Giữ thuốc ngoài tầm tay trẻ em

Xem đầy đủ
MUA HÀNG