
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Lorastad 10 Tab.
- Hoạt chất: Loratadin 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, talc, povidon K30, magnesi stearat, màu vàng quinolin.
2. Công dụng của Lorastad 10 Tab.
3. Liều lượng và cách dùng của Lorastad 10 Tab.
- Người lớn và trẻ em ≥ 12 tuổi: 10mg x 1 lần/ ngày.
- Trẻ em từ 2 - 12 tuổi:
+ Trọng lượng cơ thể > 30 kg: 10mg x 1 lần/ ngày.
+ Trọng lượng cơ thể < 30 kg: 5mg x 1 lần/ ngày.
4. Chống chỉ định khi dùng Lorastad 10 Tab.
- Trẻ em ≤ 2 tuổi.
5. Thận trọng khi dùng Lorastad 10 Tab.
- Khi dùng loratadin có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi, và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.
6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và vì nguy hại của thuốc kháng histamin gia tăng trên trẻ em, đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc
8. Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
- Thần kinh: Đau đầu.
- Tiêu hóa: Khô miệng.
Ít gặp:
- Thần kinh: Chóng mặt.
- Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
- Khác: Viêm kết mạc.
Hiếm gặp:
- Thần kinh: Trầm cảm.
- Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
- Tiêu hóa: Buồn nôn.
- Chuyển hóa: Chức năng gan bất thường, kinh nguyệt không đều.
- Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.
9. Tương tác với các thuốc khác
- Điều trị đồng thời loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Điều trị đồng thời loratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với chỉ điều trị bằng loratadin. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị bằng thuốc này.
10. Dược lý
11. Quá liều và xử trí quá liều
- Người lớn: buồn ngủ, nhịp tim nhanh và nhức đầu (dùng liều 40 - 180 mg loratadin).
- Trẻ em: biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực (dùng quá 10 mg).
Điều trị:
- Điều trị quá liều loratadin thông thường bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết.
- Trường hợp quá liều loratadin cấp, nên làm rỗng dạ dày ngay bằng cách dùng Siro ipeca gây nôn. Uống than hoạt sau khi gây nôn có thể có hiệu quả ngăn chặn sự hấp thu của loratadin. Nếu gây nôn không có hiệu quả hoặc bị chống chỉ định (như với bệnh nhân hôn mê, đang co giật), có thể tiến hành súc rửa dạ dày bằng dung dịch NaCI 0.9% nếu có ống đặt nội khí quản để ngăn ngừa việc hít phải các chất trong dạ dày. Các thuốc tẩy muối có tác dụng pha loãng nhanh chóng các chất chứa trong ruột.