lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Lorasweet lọ 200 viên

Thuốc chống dị ứng Lorasweet lọ 200 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Loratadin
Dạng bào chế:Viên nén
Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-27609-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Lorasweet

Mỗi viên chứa:
- Loratadin 10 mg;
- Tá dược: Lactose, Tinh bột sắn, Gelatin, PVP. K30, Saccarin natri, Mau xanh Patente, Natri starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Bột Hương dâu.

2. Công dụng của Lorasweet

- Viêm mũi dị ứng, viêm kết mạc dị ứng. Ngứa và mày đay liên quan đến histamin.
- Giảm các triệu chứng: hắt hơi, sổ mũi.
- Ngứa mũi, ngứa và chảy nước mắt.

3. Liều lượng và cách dùng của Lorasweet

- Người lớn, người cao tuổi và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
- Trẻ em 2 - 12 tuổi: Không dùng ở dạng viên thuốc này.
- Người bị suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút): 1 viên/lần, cứ 2 ngày 1 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Lorasweet

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Lorasweet

- Suy gan
- Khi dùng loratadin, có nguy cơ khô miệng, đặc biệt ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng. Do đó, cần phải vệ sinh răng miệng sạch sẽ khi dùng loratadin.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm tra tốt về sử dụng loratadin trong thai kỳ. Do đó chỉ dùng loratadin trong thai kỳ khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn.
Thời kỳ cho con bú: Loratadin và các chất chuyển hóa descarboethoxyloratadin tiết vào sữa mẹ. Nếu cần sử dụng loratadin ở người cho con bú, chỉ dùng với liều thấp và trong thời gian ngắn.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, nên thận trọng khi đang lái xe và đang vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Loạn nhịp thất nặng đã xảy ra khi điều trị với một số thuốc kháng thụ thể histamin H1 thế hệ 2. Điều đó không xuất hiện khi điều trị bằng loratadin.
Khi sử dụng loratadin với liều lớn hơn 10 mg hàng ngày, những tác dụng sau đây có thể xảy ra:
- Thường gặp, ADR >1/100
Thần kinh: Đau đầu.
Tiêu hóa: Khô miệng.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR <1/100
Thần kinh: Chóng mặt.
Hô hấp: Khô mũi và hắt hơi.
Khác: Viêm kết mạc.
- Hiếm gặp, ADR <1/1000
Thần kinh: Trầm cảm.
Tim mạch: Tim đập nhanh, loạn nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Chuyển hóa: Chức năng gan bất bình thường, kinh nguyệt không đều.
Khác: Ngoại ban, nổi mày đay và choáng phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Sử dụng loratadin với liều thấp nhất mà có hiệu quả.

9. Tương tác với các thuốc khác

- Dùng đồng thời với cimetidin làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
- Dùng đồng thời với ketoconazol làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương gấp 3 lần do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng, vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Dùng đồng thời với erythromycin làm tăng nồng độ loratadin trong huyết tương.

10. Dược lý

- Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Loratadin thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai (không an thần).
- Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Tuy nhiên loratadin không có tác dụng bảo vệ hoặc trợ giúp lâm sàng đối với trường hợp giải phóng histamin nặng như choáng phản vệ.
- Thuốc kháng histamin không có vai trò trong điều trị hen. Loratadin có tần suất tác dụng phụ, đặc biệt đối với hệ thần kinh trung ương, thấp hơn những thuốc kháng histamin thuộc thế hệ thứ hai khác.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Ở người lớn khi uống quá liều (40 - 180 mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em khi uống sirô quá liều (vượt 10 mg) biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.
Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY