lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/loreze_10mg_2_b23304ab5a.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/loreze_10mg_6_df4f25d95d.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/loreze_10mg_7_1ad1a523cd.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/loreze_10mg_5_bef00a35be.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/loreze_10mg_1_16c76815c9.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/loreze_10mg_4_af48ed2da0.jpg
https://cdn.medigoapp.com/product/loreze_10mg_3_0fe8424ae2.jpg
Thumbnail 1
Thumbnail 2
Thumbnail 3
Thumbnail 4
+ 3
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Loreze 10mg hộp 50 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 5 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa
Không
Hoạt chất
loratadin
Dạng bào chế
hộp 50 viên
Công dụng
Chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng: + Chảy nước mũi + Hắt hơi + Ngứa mũi hoặc họng Chỉ định điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.
Thương hiệu
MEGA We Care
Nước sản xuất
Thái Lan
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng: + Chảy nước mũi + Hắt hơi + Ngứa mũi hoặc họng Chỉ định điều trị triệu chứng mề đay mạn tính tự phát.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 viên uống một lần/ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ. Trẻ em 2-12 tuổi: Liều được tính theo thể trọng. - Cân nặng > 30 kg: 1 viên (10 mg) uống một lần/ngày. - Cân nặng ≤ 30 kg: Loreze Clearcap không thích hợp cho trẻ có cân nặng ≤ 30 kg. Đối với bệnh nhân suy gan, độ thanh thải loratadin giảm, do đó dùng liều 1 viên (10 mg) mỗi hai ngày.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
- Những bệnh nhân suy gan hoặc suy thận (độ thanh thải < 30 mL/phút), bao gồm những bệnh lớn tuổi nên dùng liều ban đầu thấp hơn do giảm thanh thải loratadin. - Chưa khẳng định được tính an toàn và hiệu lực của loratadin khi dùng cho trẻ dưới 02 tuổi. - Ngừng dùng thuốc hoặc thông báo với bác sĩ khi xuất hiện phản ứng dị ứng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai Chưa khẳng định được tính an toàn khi sử dụng thuốc trong thời gian mang thai; do dó, chỉ dùng khi nào lợi ích của thuốc được thấy có lợi hơn những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai. Phụ nữ cho con bú Do loratadin được bài tiết qua sữa mẹ và tăng nguy cơ của thuốc kháng histamin trên trẻ sơ sinh và sinh non, nên hoặc phải ngưng cho con bú hoặc phải ngưng thuốc trong thời gian cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Loratadin không hoặc không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, cần thông báo cho bệnh nhân về tình trạng ngủ lơ mơ xảy ra trên số ít bệnh nhân.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng không mong muốn thông thường bao gồm mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, khô miệng, rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, viêm dạ dày, và các triệu chứng dị ứng như phát ban. Hiếm thấy trường hợp rụng tóc, sốc phản vệ, chức năng gan bất thường, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
Tương tác thuốc
Các thử nghiệm lâm sàng được kiểm soát cho thấy có sự gia tăng nồng độ loratadin trong huyết tương sau khi dùng đồng thời với ketoconazol, erythromycin, clarithromycin hoặc cimetidin, nhưng không có sự thay đổi đáng kể (kể cả thay đổi trên điện tâm đồ). Ảnh hưởng của thuốc đến các kết quả xét nghiệm: Nên ngưng sử dụng loratadin khoảng 48 giờ trước khi tiến hành các tiến trình thử nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da. Có thể xảy ra tương tác giữa loratadin và các thuốc ức chế CYP3A4 và CYP2D6 dẫn đến tăng nồng độ loratadin, do đó có thể tăng tác dụng không mong muốn.
Thành phần
Mỗi viên nang mềm chứa Loratadin micronized 10mg. Tá dược: polyethylen glycol 400, propylen glycol, polysorbat 80. Tá dược nang mềm: gelatin, glycerin, màu xanh brilliant, nước tinh khiết.
Dược lý
Loratadin là một kháng histamin có tác động kéo dài. Thuốc có hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên và được xem là thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai.
Quá liều
Không có trường hợp quá liều loratadin được báo cáo. Ở người lớn, tình trạng quá liều (ví dụ: 40-180 mg) có thể bị buồn ngủ, nhịp tim nhanh, và nhức đầu. Trong trường hợp quá liều, nên lập tức điều trị triệu chứng và điều trị nâng đỡ. Có thể kích thích gây nôn (ví dụ bằng siro ipeca) nếu bệnh nhân còn tỉnh táo. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin. Nếu gây nôn không kết quả hoặc có chống chỉ định, có thể tiến hành súc rửa dạ dày với dung dịch natri clorid 0,9% hoặc với nước. Theo dõi bệnh nhân chặt chẽ sau cấp cứu phòng ngừa hít phải dịch dạ dày, nhất là đối với trẻ em. Loratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
24 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà