lcp
A Member of Buymed Group
Giao đến
https://cdn.medigoapp.com/product/93ad02802ffd4c788e874dd00afacbae.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng

Thuốc chống dị ứng Oralegic hộp 10 ống x5 ml

0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 2 vỉ
Vỉ 5 ống
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Thuốc cần kê toa

Không

Hoạt chất

fexofenadine

Dạng bào chế

hộp 10 ống x5 ml

Công dụng

Viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Mày đay vô căn mạn tính: Các biểu hiện ngoài da (như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính (kéo dài trên 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.

Thương hiệu

CPC1 Hà Nội

Nước sản xuất

Việt Nam

Hạn dùng

Xem trên bao bì sản phẩm

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng sản phẩm phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế.

Công dụng/Chỉ định

Viêm mũi dị ứng theo mùa (các triệu chứng như hắt hơi liên tục, ngứa mũi, chảy nước mũi và nghẹt mũi) ở người lớn và trẻ em trên 2 tuổi. Mày đay vô căn mạn tính: Các biểu hiện ngoài da (như ngứa, nổi các nốt sần phù theo đám hoặc rải rác) không biến chứng của mày đay vô căn mạn tính (kéo dài trên 6 tuần) ở người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi. Thuốc làm giảm ngứa và số lượng mày đay.

Liều lượng và cách dùng

Viêm mũi dị ứng: – Trẻ em từ 2- 11 tuổi: liều khuyến cáo là 30mg ( 5ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30mg (5ml)/ lần x 1 lần/ ngày/Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói. – Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 60mg ( 10ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg ( 10ml)/ lần/ ngày. Mày đay vô căn mạn tính: – Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi: liều khuyến cáo là 15mg ( 2,5ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 15mg (2,5ml)/ lần/ ngày. – Trẻ từ 2 – 11 tuổi: liều khuyến cáo là 30mg (5ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 30mg( 5ml) mỗi ngày một lần. – Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: liều khuyến cáo là 60mg (10ml)/ lần x 2 lần/ ngày. Đối với bệnh nhân suy giảm chức năng thận, liều khởi đầu được khuyến cáo là 60mg ( 10ml) mỗi ngày 1 lần. Người suy gan: không cần điều chỉnh liều. Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều, ngoại từ có suy giảm chức năng thận. Thuốc dùng đường uống, có thể uống lúc no hay đói.

Chống chỉ định

Chống chỉ định trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, thận, người cao tuổi. Không tự ý dùng thêm thuốc kháng histamin H1 khác khi đang sử dụng fexofenadin. Bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch cần được cảnh báo thuốc kháng histamin là một loại thuốc có liên quan đến các phản ứng phụ như nhịp tim nhanh và đánh trống ngực.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ dùng fexofenadin cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ với thai nhi do chưa có nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai. Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng khi dùng fexofenadin cho phụ nữ cho con bú do dữ liệu thuốc bài tiết qua sữa chưa được biết rõ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt vì vậy cần thận trọng khi dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.

Tác dụng không mong muốn

Trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát ở trẻ em từ 6 đến 11 tuổi, tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan đến fexofenadin hydrochlorid theo điều tra là đau đầu. Tỉ lệ đau đầu trong dữ liệu tổng hợp từ các thử nghiệm lâm sàng là 1% đối với bệnh nhân dùng 30 mg fexofenadin hydroclorid (673 trẻ em) và bệnh nhân dùng giả dược (700 trẻ em). Không có dữ liệu lâm sàng về độ an toàn của trẻ dùng fexofenadin hydrochlorid trong thời gian dài hơn hai tuần Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trong 845 trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi bị viêm mũi dị ứng, 415 trẻ được dùng fexofenadin hydrochlorid 15 mg hoặc 30 mg và 430 trẻ được dùng giả dược. Không có phản ứng bất lợi bất ngờ ở trẻ được điều trị với fexofenadin và phản ứng phụ tương tự như trẻ lớn hơn và người lớn. Ở người lớn, những tác dụng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng, với tỷ lệ tương tự như trường hợp giả dược: Hệ thần kinh: Thường gặp (≥1 / 100 đến <1/10): đau đầu, buồn ngủ, chóng mặt Hệ tiêu hóa: Thường gặp (≥1 / 100 đến <1/10): buồn nôn Chung: Không thường gặp (≥1 / 1.000 đến <1/100): mệt mỏi Ở người lớn, các phản ứng không mong muốn sau đây đã được báo cáo trong giám sát hậu mãi. Tần suất mà chúng xảy ra không được biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu có sẵn): Hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn với các biểu hiện như phù mạch, khó thở, đỏ bừng và sốc phản vệ Tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng, rối loạn giấc ngủ hoặc ác mộng. Tim: Nhịp tim nhanh, đánh trống ngực Tiêu hóa: tiêu chảy Da và tổ chức dưới da: phát ban, nổi mày đay, ngứa Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc.

Thành phần

Mỗi 1 ml dịch thuốc có chứa : Thành phần hoạt chất: Fexofenadin hydroclorid: 6 mg. Thành phần tá dược: Trinatri citrat dihydrat, acid citric monohydrat, sucralose, glycerin, gôm xanthan, tween 80, kali sorbat, hương hoa quả, nước tinh khiết vừa đủ.

Quá liều

Báo cáo về quá liều fexofenadin ít gặp và thông tin về độc tính cấp còn hạn chế. Các triệu chứng buồn ngủ, chóng mặt, khô miệng đã được báo cáo. Xử trí: - Sử dụng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu. - Điều trị triệu chứng và nâng cao thể trạng. - Lọc máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (1,7%). - Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Hạn dùng

Xem trên bao bì sản phẩm

Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem

Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay