
Đã duyệt nội dung

Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
1. Thành phần của Tadaritin
Desloratadin 5mg
2. Công dụng của Tadaritin
- Giảm triệu chứng của dị ứng theo mùa (sốt cỏ khô), và các phản ứng dị ứng khác bao gồm hắt hơi, sổ mũi; ngứa, đỏ, chảy nước mắt
- Điều trị phát ban
- Điều trị phát ban
3. Liều lượng và cách dùng của Tadaritin
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5mg/ngày
- Trẻ em từ 6-11 tuổi: 2.5mg/lần/ngày
- Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi: nên được điều trị với 1.25mg siro 1 lần/ngày
- Trẻ em từ 6-11 tháng tuổi: được điều trị bằng 1mg siro 1 lần/ngày
- Trẻ em từ 6-11 tuổi: 2.5mg/lần/ngày
- Trẻ em từ 12 tháng đến 5 tuổi: nên được điều trị với 1.25mg siro 1 lần/ngày
- Trẻ em từ 6-11 tháng tuổi: được điều trị bằng 1mg siro 1 lần/ngày
4. Chống chỉ định khi dùng Tadaritin
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc
5. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: chưa được nghiên cứu đầy đủ về khả năng tác động ở phụ nữ mang thai
Bà mẹ cho con bú: Desloratadin được bài tiết vào sữa mẹ, do đó nên được sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú
Bà mẹ cho con bú: Desloratadin được bài tiết vào sữa mẹ, do đó nên được sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú
6. Tác dụng không mong muốn
Đau đầu, đau dạ dày, hoa mắt, viêm họng, khô miệng, đau cơ, mệt mỏi, đau trong kỳ kinh nguyệt.
Nếu bí khó thở khi dùng thuốc, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.
Nếu bí khó thở khi dùng thuốc, hãy gọi bác sĩ ngay lập tức.
7. Tương tác với các thuốc khác
Ketoconazol, erythromycin, azithromycin, fluoxetin và cimetidin làm tăng nồng độ trong máu của desloratadin bằng cách giảm thải trừ của desloratadin bởi enzym gan.
8. Quá liều và xử trí quá liều
Nếu nạn nhân hôn mê hoặc không thở được, cần gọi cấp cứu ngay lập tức.