- Công dụng/Chỉ định
- - Viêm mũi dị ứng theo mùa hay dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi kèm theo ngứa mũi họng, ngứa và chảy nước mắt.
- Phản ứng dị ứng da: Mày đay, ngứa, phát ban.
- Liều lượng và cách dùng
- - Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng uống 1 viên/ ngày.
- Người bị suy gan hoặc suy thận: 1 viên/ lần, cứ 2 ngày uống 1 lần.
- Chống chỉ định
- Quá mẫn với Desloratadin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thận trọng
- - Thận trọng ở bệnh nhân có thương tổn chức năng gan hoặc thận.
- Người cao tuổi: cần chỉnh liều (giảm tần suất dùng thuốc) cho người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan, thận hoặc tim.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm chứng tốt do đó chỉ nên sử dụng desloratadin cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết và dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Desloratadin tiết qua sữa mẹ, vì vậy ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.
- Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Sử dụng thuốc ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Tác dụng không mong muốn
- Những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra: Mệt mỏi, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, khô mũi, viêm kết mạc, dị ứng. Hiếm gặp: Nổi mẫn, phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
- Tương tác thuốc
- - Điều trị đồng thời desloratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
- Điều trị đồng thời desloratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin ưong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Điều trị đồng thời desloratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.
- Thành phần
- Mỗi viên chứa:
Desloratadin 5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Avicel PH101, Lactose, Natri starch glycolat, PVP. K30, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Titan dioxyd).
- Dược lý
- Desloratadin là chất chuyển hóa chính có hoạt tính theo đường uống của Loratadin là chất kháng histamin H1 không gây buồn ngủ.
- Quá liều
- - Ở người lớn khi uống quá liều (trên 40mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Desloratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.
- Bảo quản
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C
- Hạn dùng
- 36 tháng kể từ ngày sản xuất