lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Tanadeslor 5mg hộp 100 viên

Thuốc chống dị ứng Tanadeslor 5mg hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:
Hoạt chất:Desloratadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Thương hiệu:Thành Nam
Số đăng ký:VD-19736-13
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Tanadeslor 5mg

Mỗi viên chứa:
Desloratadin 5 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên.
(Avicel PH101, Lactose, Natri starch glycolat, PVP. K30, Talc, Magnesi stearat, HPMC 2910, PEG 6000, Titan dioxyd).

2. Công dụng của Tanadeslor 5mg

- Viêm mũi dị ứng theo mùa hay dị ứng quanh năm như hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi kèm theo ngứa mũi họng, ngứa và chảy nước mắt.
- Phản ứng dị ứng da: Mày đay, ngứa, phát ban.

3. Liều lượng và cách dùng của Tanadeslor 5mg

- Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều thường dùng uống 1 viên/ ngày.
- Người bị suy gan hoặc suy thận: 1 viên/ lần, cứ 2 ngày uống 1 lần.

4. Chống chỉ định khi dùng Tanadeslor 5mg

Quá mẫn với Desloratadin và bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Thận trọng khi dùng Tanadeslor 5mg

- Thận trọng ở bệnh nhân có thương tổn chức năng gan hoặc thận.
- Người cao tuổi: cần chỉnh liều (giảm tần suất dùng thuốc) cho người cao tuổi bị suy giảm chức năng gan, thận hoặc tim.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

- Phụ nữ có thai: Chưa có những nghiên cứu đầy đủ và kiểm chứng tốt do đó chỉ nên sử dụng desloratadin cho phụ nữ mang thai khi thật sự cần thiết và dưới sự hướng dẫn của thầy thuốc.
- Phụ nữ cho con bú: Desloratadin tiết qua sữa mẹ, vì vậy ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng thuốc ở liều điều trị không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng không mong muốn sau đây có thể xảy ra: Mệt mỏi, khô miệng, đau đầu, chóng mặt, khô mũi, viêm kết mạc, dị ứng. Hiếm gặp: Nổi mẫn, phản vệ.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Điều trị đồng thời desloratadin và cimetidin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương 60%, do cimetidin ức chế chuyển hóa của loratadin. Điều này không có biểu hiện lâm sàng.
- Điều trị đồng thời desloratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ loratadin ưong huyết tương gấp 3 lần, do ức chế CYP3A4. Điều này không có biểu hiện lâm sàng vì loratadin có chỉ số điều trị rộng.
- Điều trị đồng thời desloratadin và erythromycin dẫn đến tăng nồng độ loratadin trong huyết tương. AUC (diện tích dưới đường cong của nồng độ theo thời gian) của loratadin tăng trung bình 40% và AUC của descarboethoxyloratadin tăng trung bình 46% so với điều trị loratadin đơn độc. Trên điện tâm đồ không có thay đổi về khoảng QTc. Về mặt lâm sàng, không có biểu hiện sự thay đổi tính an toàn của loratadin, và không có thông báo về tác dụng an thần hoặc hiện tượng ngất khi điều trị đồng thời 2 thuốc này.

10. Dược lý

Desloratadin là chất chuyển hóa chính có hoạt tính theo đường uống của Loratadin là chất kháng histamin H1 không gây buồn ngủ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

- Ở người lớn khi uống quá liều (trên 40mg) có những biểu hiện: buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu.
- Xử trí: Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Desloratadin không bị loại bằng thẩm tách máu.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C

Xem đầy đủ
MUA HÀNG