lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/1_3_e052af56b2.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Thenadin hộp 10 vỉ x 25 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 10 vỉ
Vỉ 25 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Mai Thị Thanh Huyền
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Dạng bào chế
hộp 10 vỉ x 25 viên
Công dụng
- Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngồi da (mày đay, ngứa). - Mất ngủ ở trẻ em và người lớn. - Ho khan gây khó chịu, chủ yếu vào ban đêm. - Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
- Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngồi da (mày đay, ngứa). - Mất ngủ ở trẻ em và người lớn. - Ho khan gây khó chịu, chủ yếu vào ban đêm. - Nôn thường xuyên ở trẻ em.
Liều lượng và cách dùng
*Cách dùng Uống thuốc khi no. *Liều dùng Chữa mày đay, sẩn ngứa: - Người lớn: 2 viên x 2 - 3 lần/ngày. - Người cao tuổi nên giảm liều: 2 viên x 1 - 2 lần/ngày. - Trẻ em trên 2 tuổi: 1/2 - 1 viên x 1 - 2 lần/ngày. Dùng với tác dụng chống histamin, chống ho, chống nôn (ở trẻ em): - Người lớn: 1 viên x 3 - 4 lần/ngày. - Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 – 1 mg/kg/ngày. Dùng để gây ngủ: - Người lớn: 1 - 4 viên, trước khi đi ngủ. - Trẻ em trên 2 tuổi: 0,25 - 0,5 mg/kg/ngày, trước khi đi ngủ.
Chống chỉ định
- Người rối loạn chức năng gan hoặc thận, động kinh, bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, u tế bào ưa crôm, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt. - Mẫn cảm với phenothiazin hoặc có tiền sử mắc bệnh glaucoma góc hẹp. - Trường hợp quá liều do barbituric, opiat và rượu. - Người bị giảm bạch cầu hạt, khi có đợt mất bạch cầu hạt trước đây. - Trẻ em dưới 2 tuổi. - Phụ nữ có thai và cho con bú.
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, đặc biệt khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (gây nguy cơ tăng hoặc hạ nhiệt), người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng. - Alimemazine có thể ảnh hưởng đến các test da thử với các dị nguyên. - Tránh dùng chung với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: có thông báo alimemazin gây vàng da, và các triệu chứng ngoại tháp ở trẻ nhỏ mà người mẹ đã dùng thuốc này khi mang thai. Tránh dùng thuốc cho người mang thai, trừ khi thầy thuốc xét thấy cần thiết. - Phụ nữ cho con bú: thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, vì vậy không nên dùng thuốc cho người mẹ cho con bú hoặc phải ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Vì thuốc gây buồn ngủ nên tránh dùng thuốc này
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp: mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, khô miệng, đờm đặc. - Ít gặp: táo bón, bí tiểu, rối loạn điều tiết mắt. - Hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm huyết áp, tăng nhịp tim, viêm gan vàng da do ứ mật; triệu chứng ngoại tháp, giật run Parkinson, bồn chồn, rối loạn trương lực cơ cấp, rối loạn vận động muộn; có thể gây hại răng và men răng; nguy cơ ngừng hô hấp, thậm chí tử vong đột ngột ở trẻ nhỏ.
Tương tác thuốc
- Làm tăng tác dụng của thuốc bởi: rượu, thuốc hạ huyết áp, thuốc ngủ barbituric và các thuốc an thần khác khi dùng chung. - Đối kháng với tác dụng trị liệu của amphetamin, levodopa, clonidin, guanethidin, adrenalin. - Các antacid, các thuốc chữa Parkinson, lithi làm ngăn cản sự hấp thu của alimemazine.
Thành phần
- Alimemazine tartrate 5mg - Tá dược: Tinh bột biến tính; magnesi stearat; talc; đỏ erythrosin; macrogol 6000; HPMC; titan dioxyd vừa đủ 1 viên bao phim.
Dược lý
Dược lực học - Alimemazine là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn. alimemazine cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Một số nghiên cứu cho rằng tác dụng chống ngứa của alimemazine do tác dụng an thần của thuốc gây ra nhiều hơn do chẹn các thụ thể H1 ngoại vi. Alimemazine có tác dụng mạnh hơn terfenadin trong điều trị ngứa về đêm ở bệnh nhân chàm và vảy nến nhưng kém hiệu quả hơn nitrazepam, một chất an thần không có tác dụng kháng histamin. - Tác dụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazine (ví dụ: Khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón). - Alimemazine có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N-methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic. Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazine làm thuốc tiền mê. Động lực học - Hấp thu: Alimemazine được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 - 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 - 8 giờ. Nồng độ alimemazine trong huyết tương đạt tối đa sau 3,5 giờ với dạng siro và 4,5 giờ với dạng viên nén. Sinh khả dụng tương đối trung bình của viên nén so với siro đạt khoảng 70%. - Phân bố: Liên kết với protein huyết tương là 20 - 30%. - Chuyển hóa: Alimemazine chuyển hóa chủ yếu qua gan thành các chất chuyển hóa N-desalkyl chưa rõ hoạt tính. - Thải trừ: Thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 - 80%, sau 48 giờ). Thời gian bán thải là 5 - 8 giờ.
Quá liều
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bảo quản
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ < 30oC
Hạn dùng
Xem trên bao bì sản phẩm
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà