lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Usaallerz_120_4ad0a96a34.png
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Usaallerz 120 hộp 3 vỉ x 10 viên
0đ/-
Chọn đơn vị
Hộp 3 vỉ
Vỉ 10 viên
1 viên
Chọn số lượng
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa
Không
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên
Công dụng
Viêm mũi dị ứng theo mùa Viên nén USAALLERZ® 120 (fexofenadin hydroclorid 120 mg) được chỉ định điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên như: Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt. Nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi. Ngứa miệng, họng, tai và mặt. Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn Viên nén USAALLERZ® 120 (fexofenadin hydroclorid 120 mg) được chỉ định điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng trong bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Thương hiệu
Ampharco U.S.A
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Viêm mũi dị ứng theo mùa Viên nén USAALLERZ® 120 (fexofenadin hydroclorid 120 mg) được chỉ định điều trị các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng theo mùa ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên như: Đỏ mắt, ngứa mắt và chảy nước mắt. Nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi. Ngứa miệng, họng, tai và mặt. Bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn Viên nén USAALLERZ® 120 (fexofenadin hydroclorid 120 mg) được chỉ định điều trị các biểu hiện ngoài da không biến chứng trong bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên.
Liều lượng và cách dùng
Viêm mũi dị ứng theo mùa và bệnh nổi mày đay mạn tính vô căn Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Liều đề nghị 60 mg uống 2 lần mỗi ngày hoặc 120-180 mg uống ngày 1 lần với nước. Liều khởi đầu cho những bệnh nhân có suy chức năng thận được khuyến nghị là 60 mg uống 1 lần mỗi ngày.
Chống chỉ định
Quá mẫn cảm với fexofenadin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng
Tuy USAALLERZ® 120 không có tác dụng phụ trên tim mạch, nhưng vẫn cần phải thận trọng theo dõi khi dùng USAALLERZ® 120 cho người đã có nguy cơ tim mạch hoặc có khoảng QT kéo dài. Cần chỉnh liều thích hợp khi dùng liều khởi đầu cho bệnh nhân suy thận do tăng khả dụng sinh học và thời gian bán hủy của thuốc trên các bệnh nhân này. Cần thận trọng khi chọn liều và theo dõi chức năng thận cho người cao tuổi vì thường có suy giảm sinh lý chức năng thận ở các đối tượng này. Độ an toàn và tính hiệu quả của thuốc này ở trẻ em dưới 6 tháng chưa xác định được. Cần ngưng dùng USAALLERZ® 120 ít nhất 24-48 giờ trước khi tiến hành các thử nghiệm kháng nguyên tiêm trong da. Các bệnh nhân có tiền sử hoặc đang có bệnh tim mạch nên được cảnh báo rằng các thuốc kháng histamin có liên quan đến các tác dụng không mong muốn như tim nhanh và hồi hộp.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Do chưa có đủ nghiên cứu có đối chứng trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ mang thai khi lợi ích cho mẹ vượt trội nguy cơ đối với thai nhi. Thời kỳ cho con bú: Không rõ fexofenadin có bài tiết qua sữa hay không. Vì vậy cần thận trọng khi dùng fexofenadin hydroclorid cho phụ nữ đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Tuy viên USAALLERZ® không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc nhưng nếu bệnh nhân cảm thấy có thể bị ảnh hưởng, nên tránh lái xe hoặc thực hiện các hoạt động đòi hỏi phải tỉnh táo.
Tác dụng không mong muốn
Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với giả dược, tỷ lệ tác dụng không mong muốn ở nhóm người bệnh dùng fexofenadin tương tự nhóm dùng placebo. Tỷ lệ tác dụng không mong muốn không liên quan đến liều dùng và tương tự trong các nhóm tuổi, giới tính, chủng tộc. Thường gặp (tác dụng không mong muốn ≥ 1/100): Thần kinh: buồn ngủ, mệt mỏi, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt; Tiêu hóa: buồn nôn, khó tiêu; Khác: nhiễm virus, đau bụng kinh, nhiễm khuẩn hô hấp trên... Ít gặp (1/1000 ≤ tác dụng không mong muốn < 1/100): Thần kinh: căng thẳng sợ hãi; rối loạn giấc ngủ (như ác mộng và mất ngủ); Tiêu hóa: khô miệng, đau bụng. Hiếm gặp (tác dụng không mong muốn <1/1000): Da nổi ban, mày đay, ngứa; Phản ứng quá mẫn: phù mạch, tức ngực, khó thở, và đỏ bừng mặt; choáng phản vệ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Fexofenadin không bị chuyển dạng sinh học ở gan và vì vậy sẽ không tương tác với các thuốc được chuyển hóa qua gan. Dùng đồng thời fexofenadin hydroclorid với erythromycin hoặc ketoconazol đã được nhận thấy sự gia tăng 2-3 lần nồng độ fexofenadin trong huyết tương. Sự thay đổi này không kèm theo bất kỳ ảnh hưởng nào trên khoảng QT và không liên quan đến bất kỳ sự gia tăng tác dụng không mong muốn nào so với khi dùng thuốc đơn lẻ. Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng sự gia tăng nồng độ trong huyết tương của fexofenadin khi dùng cùng với erythromycin hoặc ketoconazol dường như là do sự gia tăng hấp thu ở ở dạ dày-ruột và giảm bài tiết ở mật hoặc giảm xuất tiết ở dạ dày-ruột. Không nên uống các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi trong vòng 2 giờ khi uống thuốc này vì các thuốc kháng acid này có thể làm giảm hấp thu fexofenadin. Nước ép trái cây như nước bưởi, cam, và táo có thể giảm sinh khả dụng và sự hiện diện fexofenadin trong huyết tương. Nên dùng thuốc với nước thường.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Fexofenadin hydroclorid......................... 120 mg Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Natri croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, Talc, Magnesi stearat, Opadry II pink vđ 1 viên.
Dược lý
Dược lực học USAALLERZ® 120 (fexofenadin hydroclorid) là thuốc kháng histamin thế hệ 2 với đặc tính đối vận chọn lọc lên thụ cảm thể H1 ngoại biên. Trong các thí nghiệm trên động vật, không quan sát thấy tác dụng kháng cholinergic, tác dụng ức chế thụ thể alpha1-adrenergic. Hơn nữa, thuốc không gây ngủ hay có các tác động khác lên hệ thần kinh trung ương. Dược động học Dược động học của fexofenadin hydroclorid ở những bệnh nhân bị viêm mũi dị ứng theo mùa và những người bị bệnh nổi mày đay mạn tính tương tự như ở những người khỏe mạnh. Nồng độ tối đa trung bình đo được ở những người đàn ông khỏe mạnh sau khi uống liều duy nhất một viên 180 mg, là 494 ng/mL. Ở những người đàn ông tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống liều duy nhất 2 viên 60 mg, fexofenadin hydroclorid được hấp thu nhanh với thời gian trung bình để đạt nồng độ tối đa trong huyết tương là 2,6 giờ. Uống liều 120 mg mỗi lần, 2 lần mỗi ngày, thì fexofenadin sẽ có dược động học tuyến tính. Dùng viên USAALLERZ® 120 (fexofenadin hydroclorid 120 mg) cùng với bữa ăn nhiều chất béo làm giảm diện tích dưới đường cong trung bình (AUC) 21% và giảm nồng độ tối đa (Cmax) của fexofenadin 20%. 60–70% fexofenadin hydroclorid kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và alpha1-acid glycoprotein. Các nghiên cứu về phân bố thuốc trong các mô bằng đánh dấu phóng xạ ở chuột cho thấy fexofenadin không xuyên qua được hàng rào mạch máu não. Khoảng 5% tổng liều fexofenadin hydroclorid được bài tiết qua chuyển hóa ở gan. Khoảng 0,5–1,5% liều dùng được chuyển hóa ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450, khoảng 3,5% được chuyển hóa theo con đường chuyển hóa thứ hai. Thời gian bán hủy trung bình của fexofenadin là 14,4 giờ sau khi uống 60 mg, 2 lần mỗi ngày, ở người lớn khỏe mạnh. Những nghiên cứu về cân bằng khối lượng ở người cho thấy khoảng 80% liều dùng fexofenadin hydroclorid đánh dấu bằng C14 được tìm thấy trong phân và 11% trong nước tiểu. Vì chưa xác định được độ sinh khả dụng tuyệt đối của fexofenadin hydroclorid, nên chưa rõ thành phần thải trừ qua phân là thuốc không được hấp thu hay là do sự thải qua mật.
Quá liều
Chóng mặt, buồn ngủ và khô miệng đã được ghi nhận khi dùng quá liều fexofenadin hydroclorid. Dùng một liều duy nhất 800 mg fexofenadin hydroclorid và liều 690 mg, 2 lần mỗi ngày, dùng một tháng liền hay 240 mg một lần mỗi ngày trong 1 năm đã không thấy tác dụng ngoại ý đáng kể trên lâm sàng so với giả dược. Trong trường hợp quá liều, dùng các biện pháp thông thường để loại bỏ phần thuốc chưa được hấp thu trong ống tiêu hóa. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ được khuyến cáo. Thẩm phân máu làm giảm nồng độ thuốc trong máu không đáng kể (đến 1,7%). Không có thuốc giải độc đặc hiệu đối với fexofenadin.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà