lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng USdeslor 5mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc chống dị ứng USdeslor 5mg hộp 10 vỉ x 10 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Desloratadine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay mạn tính vô căn

Thương hiệu:US Pharma USA
Số đăng ký:VD-32264-19
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của USdeslor 5mg

Desloratadin 5mg
Tá dược: lactose monohydrat, tinh bột ngô, natri starch glycolat, aerosil, polyvinyl pyrrolidon K30, magnesium stearat, hydroxypropyl methylcellulose 606, hydroxypropyl methylcellulose 615, titan dioxyd, talc, PEG 6000, sunset yellow lake, tartrazin yellow lake

2. Công dụng của USdeslor 5mg

- Viêm mũi dị ứng
- Mày đay mạn tính vô căn

3. Liều lượng và cách dùng của USdeslor 5mg

Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên: liều dùng khuyến cáo là 1 viên/ngày, có thể dùng kèm hoặc không kèm thức ăn.
Viêm mũi dị ứng gián đoạn (có các triệu chứng dưới 4 ngày/tuần hoặc dưới 4 tuần) nên được điều trị theo đánh giá tiền sử bệnh của bệnh nhân và có thể ngừng điều trị khi các triệu chứng đã hết và tái sử dụng khi các triệu chứng xuất hiện lại
Viêm mũi dị ứng dai dẳng (có triệu chứng trên 4 ngày/tuần hoặc trên 4 tuần) nên duy trì việc điều trị trong suốt thời gian có tiếp xúc với dị nguyên

4. Chống chỉ định khi dùng USdeslor 5mg

Mẫn cảm với desloratadin, loratadin và bất kỳ thành phần nào của thuốc

5. Thận trọng khi dùng USdeslor 5mg

Quá liều và nhiễm độc (bao gồm cả tử vong) đã được báo cáo ở trẻ nhớ dưới 2 tuổi dùng các chế phẩm không kê đơn chứa thuốc kháng histamin, giảm ho, long đờm và chống sung huyết mũi đơn thuần hoặc phối hợp để giảm các triệu chứng của đường hô hấp trên.
Cần thận trọng khi dùng desloratadin cho những bệnh nhân có tiền sử động kinh.
Cần tránh uống rượu trong thời gian dùng thuốc.
Cần lưu ý giảm liều trên bệnh nhân suy thận, suy gan.
Tá dược: Sản phẩm có chứa tá dược màu tartrazin yellow lake, sunset yellow lake có thể gây ra một số phản ứng dị ứng ở một vài bệnh nhân. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng nếu tiền sử đã từng có phản ứng dị ứng với tartrazin yellow lake, sunset yellow lake. Thuốc có chứa tá dược lactose, bệnh nhân có các rối loạn di truyền hiếm gặp về việc dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactose Lapp, hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Nên thận trọng khi dùng desloratadin cho phụ nữ mang thai mặc dù các nghiên cứu trên động vật cho thấy desloratadin không gây quái thai.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Desloratadin qua được sữa mẹ, vì thế không khuyến cáo sử dụng desloratadin cho phụ nữ đang cho con bú.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Mặc dù hiếm gặp ngủ gà ở các thuốc kháng histamin thế hệ 2 hơn thế hệ 1, song có thể xuất hiện ở một số bệnh nhân, do đó phải thận trọng với những người lái xe hoặc vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng dị ứng nghiêm trọng: khó thở, thở khò khè, ngứa, nổi mề đay và sưng đã được báo cáo nhưng rất hiếm gặp. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào trên thì bạn phải ngừng dùng thuốc và tới gặp bác sĩ ngay lập tức.
- Thường gặp: nhức đầu, khô miệng, mệt mỏi.
- Rất hiếm gặp: ảo giác, chóng mặt, buồn ngủ, mất ngủ, tăng hoạt động của tâm thần vận động, co giật; tăng nhịp tim, đánh trống ngực; đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy; tăng các enzym gan, tăng bilirubin, viêm gan; đau cơ; phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ, phù mạch, khó thở, ngứa, phát ban và nổi mề đay).
- Tỉ lệ gặp chưa rõ: kéo dài khoảng QT, vàng da, nhạy cảm với ánh sáng, suy nhược. Các tác dụng phụ không mong muốn đã được báo cáo ở trẻ em với tỉ lệ gặp chưa rõ bao gồm: kéo dài khoảng QT, rối loạn nhịp tim và nhịp tim chậm.

9. Tương tác với các thuốc khác

Desloratadin làm tăng nồng độ và tác dụng của rượu, thuốc kháng cholin, thuốc ức chế TKTW, thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin.
Nồng độ và tác dụng của desloratadin có thể tăng lên bởi droperidol, hydroxyzin, chất ức chế p-glycoprotein, pramlintid.
Desloratadin làm giảm nồng độ và giảm tác dụng của thuốc ức chế acetylcholinesterase, benzylpeniciloyl polylysin, betahistin, amphetamin, thuốc cảm ứng p-glycoprotein.
Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của desloratadin.
Có tiềm năng tương tác dược động học của desloratadin với các thuốc ảnh hưởng đến enzym chuyển hoá ở microsom gan như azithromycin, cimetidin, erythromycin, fluoxetin, ketoconazol. Tuy nhiên, không có những thay đổi quan trọng nào về ECG cũng như triệu chứng lâm sàng, thay đổi chức năng sống, hay tác dụng không mong muốn nào được ghi nhận.
Tương kỵ của thuốc: Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

10. Dược lý

Desloratadin là thuốc đối kháng histamin có tác dụng kéo dài và không gây buồn ngủ với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể histamin H1 ngoại biên. Sau khi uống, desloratadin ức chế chọn lọc thụ thể histamin H1 ngoại biên vì hoạt chất không đi vào thần kinh trung ương.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Chưa phát hiện ra những thay đổi lâm sàng đáng kể khi dùng desloratadin tới liều 45 mg/ngày (gấp 9 lần liều điều trị)
Xử trí: trong trường hợp quá liều, điều trị như các biện pháp thông thường khác, bao gồm giảm hấp thu và điều trị triệu chứng. Desloratadin không được đào thải bằng đường thẩm phân phúc mạc.

12. Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, dưới 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY