lcp
https://cdn.medigoapp.com/product/Full24_Wolske_e43e930e8c.jpg
Thumbnail 1
Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi tùy theo lô hàng
Thuốc chống dị ứng Wolske 10mg hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.
pharmacist
Dược sĩ Lê Thu Hà
Đã duyệt nội dung
Thông tin sản phẩm
Danh mục
Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa
Hoạt chất
ebastine
Dạng bào chế
hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim
Công dụng
Ebastin được dùng để điều trị: - Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm. - Nổi mày đay.
Thương hiệu
Davipharm
Nước sản xuất
Việt Nam
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Công dụng/Chỉ định
Ebastin được dùng để điều trị: - Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc lâu năm. - Nổi mày đay.
Liều lượng và cách dùng
Thuốc chỉ dùng cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi. Liều dùng: - Điều trị viêm mũi: từ 10-20 mg/ ngày. - Điều trị nổi mày đay: 10 mg/ ngày. Cách dùng: Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
- Mễn cảm với ebastin hoặc bât cứ thành phần nào của thuốc. - Trẻ em dưới 12 tuổi do còn thiếu thông tin về an toàn và hiệu quả. - Bị suy gan nặng.
Thận trọng
Nên thận trọng khi kê đơn ebastin cho bệnh nhân có hội chứng khoảng QT kéo dài cùng với hạ kali huyết, hoặc đang sử dụng những thuốc có nguy cơ kéo dài khoảng QT hoặc ức chế CYP3A4, như thuốc kháng nấm nhóm azol và các macrolid. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai Các nghiên cứu trên động vật cho thấy không có tác dụng không mong muốn trên khả năng sinh sản. Ở phụ nữ mang thai, ảnh hưởng của việc dùng ebastin vẫn chưa được biết đến, do thiếu thông tin về dịch tễ học nên vẫn chưa có kết luận nào được đưa ra. Vì vậy không khuyến cáo dùng ebastin cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ cho con bú Chưa có nghiên cứu về việc ebastin có tiết qua sữa mẹ không. Không khuyến cáo dùng thuốc khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ebastin ít khi ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên đã có báo cáo về trường họp bị mệt mỏi và buồn ngủ khi dùng thuốc, nếu các triệu chứng này xảy ra thì có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Rất hiếm gặp, ADR <1/10.000 Tim mạch: Đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. Tiêu hóa: Khô miệng, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn. Toàn thân: Mệt mỏi, phù nề. Gan mật: Xét nghiệm gan bất thường. Thần kinh trung ương: Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt, rối loạn cảm xúc. Tâm thần: Mất ngủ, căng thẳng. Hệ sinh dục: Rối loạn kinh nguyệt. Da và các mô dưới da: Ban da, nổi mày đay, viêm da. Miễn dịch: Biểu hiện dị ứng nghiêm trọng. Thuốc có thể gây các tác dụng không mong muốn khác.
Tương tác thuốc
Không dùng ebastin với các thuốc: ketoconazol, itraconazol, erythromycin, clarithromycin, josamycin vì có thể làm tăng nguy cơ xuất hiện rối loạn nhịp thất ở những bệnh nhân có nguy cơ cao (hội chứng kéo dài khoảng QT bẩm sinh). Ebastin không tương tác về động học với theophylin, warfarin, cimetidin, diazepam hoặc rượu. Tác dụng an thần của rượu và diazepam có thể được tăng lên. Khi dùng ebastin với thức ăn, nồng độ trong huyết tương của ebastin và AUC của chất chuyển hóa acid chính có hoạt tính của ebastin tăng khoảng 1,5-2 lần. Sự gia tăng này không ảnh hưởng đến Tmax. Dùng ebastin với thuốc không làm thay đổi tác dụng lâm sàng của thuốc. Ebastin ít có tác dụng an thần tuy nhiên một số ít bệnh nhân có bị tác dụng này. Tác dụng an thần của ebastin có thể bị tăng lên khi dùng chung với rượu và một số thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa: Ebastin: 10 mg Tá dược: Cellulose vi tinh thể M101, beta cyclodextrin, PEG 6000, polysorbat 80, croscarmellose natrỉ, povidon, natrỉ starch glycolat, magnesi stearat, HPMC E6, titan dioxyd, talc, PEG 4000, dầu thầu dầu.
Dược lý
* Dược Lực Học Mã ATC: R06AX22. Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin H1 tác động toàn thân. Ebastin, một dẫn xuất của piperidin, và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, carebastin, là thuốc kháng histamin chọn lọc tác động trên thụ thể H1 ở ngoại biên mà không có tác động an thần và kháng cholinergic ở liều khuyến cáo. * Dược Động Học Hẩp thu Ebastin được hấp thu nhanh sau khi uống và chuyển hóa lần đầu tại gan mạnh. Ebastin được chuyển hóa gần như hoàn toàn thành chất chuyển hóa có hoạt tính là carebastin. Sau khi uống liều đơn 10 mg ebastin, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 - 4 giờ, với Cmax trong khoảng 80 - 100 ng/ mL. Dùng ebastin với bữa ăn giàu chất béo làm tăng AUC và Cmax của carebastin lần lượt thêm 50% và 40%. Sau khi dùng liều lặp lại ebastin 10 mg 1 lần/ ngày, trạng thái ổn định đạt được trong vòng từ 3 - 5 ngày với nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng từ 130 - 160 ng/ mL. Phân bố Ebastin và carebastin liên kết mạnh với protein huyết tương, tỉ lệ liên kết lớn hơn 90%. Tỉ lệ ebastin và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, carebastin, đi qua hàng rào máu não rất thấp. Người suy thận: Thời gian bán thải trung bình của carebastin tăng lên đến 23 - 26 giờ. Chưa có nghiên cứu về việc ebastin có tiết qua sữa mẹ hay không. Chuyển hóa Trong các nghiên cứu in vitro về ty lạp thể ở gan người cho thấy ebastin được chuyển hóa thành carebastin chủ yếu qua cytochrom CYP3A4. Thải trừ Thời gian bán thải của chất chuyển hóa acid là từ 15 - 19 giờ, trong đó có 66% thải trừ qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất chuyển hóa liên hợp. Đối tượng đặc biệt Người cao tuổi: Các thông số dược động học ở người cao tuổi không khác biệt đáng kể so với người trẻ. Người suy gan: Thời gian bán thải cũng tăng lên, đạt khoảng 27 giờ.
Quá liều
Ở liều cao hơn liều khuyến cáo, tác động an thần và kháng cholinergic có thể xuất hiện.  Điều trị trong trường hợp quá liều nặng: - Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho ebastin. - Làm rỗng dạ dày. - Điều trị triệu chứng. - Theo dõi các dấu hiệu sống, bao gồm theo dõi điện tâm đồ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Xem thêm
Nhà thuốc uy tín
Giao hàng nhanh chóng
Dược sĩ tư vấn miễn phí

Đánh giá sản phẩm này

(undefined lượt đánh giá)
1 star2 star3 star4 star5 star

Trung bình đánh giá

/5.0

Sản phẩm bạn vừa xem
Medigo cam kết
Giao thuốc nhanh
Giao thuốc nhanh
Đơn hàng của bạn sẽ được giao từ nhà thuốc gần nhất
Đáng tin cậy
Đáng tin cậy
Nhà thuốc đạt chuẩn GPP và được Bộ Y Tế cấp phép
Tư vấn nhiệt tình
Tư vấn nhiệt tình
Dược sĩ sẽ luôn có mặt 24/7 để hỗ trợ bạn mọi vấn đề sức khỏe
Phục vụ 24/7
Phục vụ 24/7
Bất kể đêm ngày, chúng tôi luôn giao hàng nhanh chóng và an toàn
TẢI ỨNG DỤNG MEDIGO
Mua thuốc trực tuyến, giao hàng xuyên đêm, Dược sĩ tư vấn 24/7
Tải ngay
A Member of Buymed Group
© 2019 - 2023 Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Medigo Software Số ĐKKD 0315807012 do Sở KH và ĐT TP Hồ Chí Minh cấp ngày 23/07/2019
Địa chỉ:
Y1 Hồng Lĩnh, Phường 15, Quận 10, TPHCM
Hotline: 1800 2247
Đại diện pháp luật: Lê Hữu Hà