lcp
OPT
Medigo - Thuốc và Bác Sĩ 24h

Đặt thuốc qua tư vấn ngay trên app

MỞ NGAY
Thuốc chống dị ứng Zyzocete hộp 100 viên

Thuốc chống dị ứng Zyzocete hộp 100 viên

Danh mục:Thuốc chống dị ứng
Thuốc cần kê toa:Không
Hoạt chất:Cetirizine
Dạng bào chế:Viên nén bao phim
Công dụng:

Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm và các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính

Thương hiệu:Thephaco
Số đăng ký:VD-28251-17
Nước sản xuất:Việt Nam
Hạn dùng:36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Vui lòng nhập địa chỉ của bạn, chúng tôi sẽ hiện thị nhà thuốc gần bạn nhất
Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất
Giao đến
icon pharmacy premium

Đánh giá
-/-
Khoảng cách
-
Phản hồi chat
-
Xem sản phẩmNhận tư vấn

Medigo Cam Kết

Giao hàng nhanh chóng
Nhà thuốc uy tín
Dược sĩ tư vấn miễn phí
Dược sĩDược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung
Dược sĩ
Dược sĩ Nguyên Đan
Đã duyệt nội dung

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Zyzocete

Cho 1 viên:
Cetirizin dihydroclorid 10 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên (Microcrystalline cellulose, lactose, colloidal anhydrous silica, crospovidone, povidon K30, magnesi stearat, croscarmellose sodium, hypromellose, bQt talc, macrogol 6000, titan dioxyd.)

2. Công dụng của Zyzocete

Zyzocete được dùng cho người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên trong các trường hợp:
- Giảm các triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa lâu năm
- Giảm các triệu chứng của mề đay vô căn mạn tính

3. Liều lượng và cách dùng của Zyzocete

Thuốc dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc ngoài bữa ăn
Liều dùng:
Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 5mg x 2 lần/ngày (1/2 viên x 2 lần/ngày)
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 10mg/ngày (1 viên/ngày)
Người cao tuổi: hiện nay chưa có dữ liệu khuyến cáo giảm liều ở người cao tuổi có chức năng thận bình thường.
Người bệnh có chức năng thận suy giảm, liều hiệu chỉnh theo Clcr như sau:
+ Chức năng thận bình thường: Clcr ≥ 80ml/phút: liều 10mg x 1 lần/ngày.
+ Suy thận nhẹ: 50 ≤ Clcr ≤ 79ml/phút: liều 10mg x 1 lần/ngày.
+ Suy thận vừa: 30 ≤ Clcr ≤ 49ml/phút: liều 5mg x 1 lần/ngày
+ Suy thận nặng: Clcr < 30 ml/phút: liều 5mg cách 2 ngày 1 lần
+ Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách: Clcr < 10 ml/phút: không sử dụng thuốc Zyzocete.
Đối với bệnh nhi suy thận: liều được điều chỉnh đối với từng cá nhân, dựa trên độ thanh thải của thận, độ tuổi và cân nặng.
Bệnh nhân chỉ có suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy gan kết hợp với suy thận: điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận, từ mức độ vừa đến nặng.

4. Chống chỉ định khi dùng Zyzocete

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizin, hydroxyzin.
Những người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trẻ em dưới 6 tuổi.
Bệnh nhân suy thận nặng có mức lọc cầu thận nhỏ hơn 10 ml/phút.

5. Thận trọng khi dùng Zyzocete

Các tình trạng cần thận trọng khi dùng thuốc.
- Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận vừa hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.
- Cần điều chỉnh liều ở người suy gan kết hợp với suy thận.
- Ở một số người bệnh sử dụng cetirizin có hiện tượng ngủ gà, do vậy nên thận trọng khi lái xe, hoặc vận hành máy, vì dễ gây nguy hiểm. Tránh dùng đồng thời cetirizin với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương, vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.
-Thận trọng với bệnh nhân bị động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
- Sản phẩm có chứa lactose, do đó bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Tuy Cetirizin không gây quái thai ở động vật, nhưng không có những nghiên cứu đầy đủ trên người mang thai, cho nên không nên dùng khi có thai.
Cetirizin bài tiết qua sữa, vì vậy người cho con bú không nên dùng.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Do thuốc gây ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn nên cần thận trọng sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

Hay gặp nhất là hiện tượng ngủ gà. Tỉ lệ gây nên phụ thuộc vào liều dùng,
Ngoài ra thuốc còn gây mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn.
Ít gặp: Chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, đỏ bừng, tăng tiết nước bọt.
Hiếm gặp: Thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, choáng phản vệ, viêm gan ứ mật, viêm cầu thận, rối loạn vận động, lú lẫn, trầm cảm, áo giác, có ý tưởng tự tử, rối loạn dạ dày - ruột, tiêu chảy, khó tiểu, đái dầm.
Nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn trên, ngưng dùng thuốc này và đến gặp bác sĩ để được tham vấn và điều trị.

9. Tương tác với các thuốc khác

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.
Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylin.
Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp với cetirizin hydroclorid và pseudoephedrin hydroclorid ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc IMAO

10. Dược lý

Dược lực học
Cetirizin thuộc nhóm thuốc kháng histamin, đối kháng thụ thể H1- mã ATC: R06A E07.
Cetirizin có tác dụng chống dị ứng nhưng không gây buồn ngủ ở liều dược lý. Cetirizin có tác dụng đối kháng chọn lọc ở thụ thể H1, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng acetylcholin và không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Dược động học
Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong máu ở mức 0.3 microgam/ml, đạt được sau (1,0 ± 0.5 giờ). Sinh khả dụng đường uống không thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn. Mức độ hấp thu của Cetirizin không bị giảm bởi thức ăn, tuy nhiên tốc độ hấp thu bị giảm.
Thể tích phân bố biểu kiến là 0.5 lít/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 90-96%.
Cetirizin không bị chuyển hóa bước một. Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizin có động học tuyến tính ở khoảng liều 5-60mg.
Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu não.
Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút và thời gian bán thải xấp xỉ 9 giờ.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều là: ngủ gà ở người lớn; trẻ em có thể bị kích động. Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Đến nay chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

12. Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng

Xem đầy đủ
THÊM VÀO GIỎ
MUA NGAY