- Công dụng/Chỉ định
- – Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.
– Điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc hóa trị ung thư.
- Liều lượng và cách dùng
- – Ăn không tiêu: ngày 3 lần. Uống trước bữa ăn 15 – 30 phút và nếu cần thêm một lần trước khi đi ngủ.
+ Người lớn: 1 viên/lần.
+ Trẻ em ≥ 1 tuổi: 2,5 mg/10kg cân nặng/lần
– Buồn nôn và nôn: ngày 3 – 4 lần. Uống trước bữa ăn 15 – 30 phút và trước khi đi ngủ.
+ Người lớn: 2 viên/lần.
+ Trẻ em ≥ 1 tuổi: uống 5 mg/10kg cân nặng/lần.
- Chống chỉ định
- – Mẫn cảm với thành phần thuốc.
– Nôn sau khi mổ.
– Xuất huyết tiêu hóa.
– Tắc ruột cơ học.
– Trẻ em dưới 1 tuổi.
– Dùng Mutecium – M thường xuyên hoặc dài ngày.
- Thận trọng
- – Chỉ được dùng Mutecium – M không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
– Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.
– Rối loạn chức năng gan.
- Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- - Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Tác dụng không mong muốn
- Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.
- Tương tác thuốc
- – Các thuốc kháng Cholinergic có thể ức chế tác dụng của Mutecium - M. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng Atropin sau khi đã uống Mutecium - M.
– Nếu dùng Mutecium - M cùng với các thuốc kháng acid hoặc chất ức chế tiết acid thì phải uống Mutecium - M trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.
- Thành phần
- – Domperidone maleate tương đương Domperidone 10 mg;
– Tá dược: Lactose, Tinh bột ngô, Tinh bột sắn, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate.
- Dược lý
- Domperidone là một chất đối kháng dopamin có tác dụng kích thích nhu động đường tiêu hóa và chống nôn. Domperidone có tính đồng vận phó giao cảm và đối kháng thụ thể dopamin với tác dụng trực tiếp lên vùng hoạt hóa thụ thể. Ngoài ra, Domperidone còn có tác dụng đối kháng thụ thể seretonin (5– HT3) và được sử dụng làm thuốc chống nôn trong điều trị ngắn hạn buồn nôn, ói mửa do các nguồn gốc khác nhau.
- Quá liều
- - Triệu chứng quá liều: nói khó, mất phương hướng, chóng mặt, ngất, nhịp tim bất thường,..
- Khi các triệu chứng quá liều xảy ra, đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử trí ngộ độc cấp và quá liều như: gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.
- Bảo quản
- Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng.
- Hạn dùng
- 3 năm kể từ ngày sản xuất.